Giải thích hiện tượng (nếu có) và viết phương trình phản ứng xảy ra cho trường hợp sau: đốt cháy hoàn toàn quặng sắt pirit rồi dẫn sản phẩm khí qua bình đựng dd nước brom được dd X. Cho dd X tác dụng với BaCl2 dư.
dẫn 6,72 lít khí etilen và axetilen qua dd brom dư , phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng brom phản ứng là 64 g a viết pthh sảy ra b tính % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp c đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, sau phản ứng kết thúc thì khối lượng kết tủa thu được là
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch brom dư, sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm thấy có một chất khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, chất tạo ra 20g kết tủa trắng. a)Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
`->` Khí thoát ra là CH4
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-66,67=33,33\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4.872 gam một Hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dd nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27.93 gam kết tủa và thấy khối lượng dd giảm 5.586 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C3H6
C. C4H10
D. C4H8
Hổn hợp X gồm propan, etilen, propin. Dẫn 2,24 lít hổn hợp X qua dd brom dư thấy có 20,8g brom phản ứng . Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 1,44 gam H2O. a. Viết các pthh xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hh X B. Dẫn 9,3 gam hh X qua dd AgNO3/ NH3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Bài 18: X là hỗn hợp gồm metan và etylen. Dẫn X qua bình nước brom dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thấy có 15 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính % thể tích các chất trong X.
cho mk xin gấp đáp án vs ạkTT
a)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) Theo PTHH :
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)$
$n_{CH_4} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)$
$\%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,05}{0,05 + 0,15}.100\% = 25\%$
$\%V_{CH_4} = 100\% - 25\% = 75\%$
1. Hòa tan 5.94 bột Nhôm vào dd NaOH dư được khí X. Cho 1.896g KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc dư thu được khí Y. Nhiệt phân hoàn toàn 12.25g KClO3 có xúc tác được khí Z. Cho toàn bộ các khí điều chế được ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ hết, giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch A. Viết PTHH xảy ra và tính C% dd A.
2. Cho m(g) glucozo lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư được 55,2 g kết tủa.
a) Xác định m biết hiệu suất phản ứng là 92%.
b) Đem toàn bộ khối lượng rượu thu được ở trên chia làm 2 phần bằng nhau
.
P1: Cho tác dụng với 150ml dd axitaxetic 2M (xúc tác thích hợp) thu được 16.5 este. Tính H%?
P2: Pha loãng với nước được V (lit) dd 20 độ. Biết D=0,8g/ml . Tính V ?
** giúp e nó với, sáng mốt thy r :(
Các phản ứng xảy ra:
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 3/2H2 (1)
0,22 0,33 mol
2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (2)
0,012 0,03 mol
KClO3 = KCl + 3/2O2 (3)
0,1 0,15 mol
Như vậy, 3 khí X, Y, Z tương ứng là: H2 (0,33 mol), Cl2 (0,03 mol) và O2 (0,15 mol).
H2 + Cl2 = 2HCl (4) 2H2 + O2 = 2H2O (5)
0,03 0,03 0,06 mol 0,3 0,15 0,3 mol
Theo phản ứng (4) và (5) thì các khí đã phản ứng vừa đủ với nhau, do đó dd A thu được là dung dịch của HCl.
Do đó: C% = 36,5.0,06.100/(36,5.0,06 + 18.0,3) = 80,22%
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Dẫn 1,68 lít X (đktc) vào bình đựng dd brom dư. Không thấy có khí thoát ra khỏi bình. Lượng brom đã phản ứng là 20 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên thu được 7,7 gam CO2. Hỗn hợp X gồm:
A. C2H2 và C4H8
B. C2H2 và C3H6
C. C2H4 và C3H4
D. C2H4 và C4H6
Dẫn X qua bình đựng Brom dư không thấy có khí thoát ra khỏi bình suy ra cả 2 hidrocacbon trong X đều có thể cộng brom
Tính được
Số liên kết pi trung bình:
Suy ra trong X có 1 anken và 1 hidrocacbon có (dựa vào 4 đáp án cũng có thể suy trong X có 1 anken, 1 ankin (ankadien))
Gọi công thức 2 hidrocacbon trên làvà với số mol tương ứng là x và y ta được:
Mặt khác khi đốt cháy X thu được 7,7 gam CO2
hay n + 2m = 7
Giải phương trình nghiệm nguyên này ta chỉ có n = 3; m = 2 thỏa mãn
Vậy 2 hidrocacbon cần tìm là C2H2 và C3H6
Đáp án B.
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom tron CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 21,00
B. 22
C. 10
D. 21,5