Hỗn hợp khí metan và etan có tỉ khối hơi so với nito là 0.813.Thành phần % theo khối lượng metan và etan trong hỗn hợp lần lượt là
Tỉ khối của mỗi hỗn hợp X gồm metan và etan so với không khí là 0,6. Tính % khối lượng của metan trong hỗn hợp X
\(Coi\ n_X = 1(mol)\\ n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow n_X = a + b = 1\\ m_X = 16a + 30b = 0,6.29.1 = 17,4\\ \Rightarrow a = 0,9; b = 0,1\\ \Rightarrow \%m_{CH_4} = \dfrac{0,9.16}{17,4}.100\% =82,76\%\)
hỗn hợp x gồm metan và etan đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tich 3:5 thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
______a----------------->a-------->2a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
__b-------------------->2b--->3b
=>\(\dfrac{a+2b}{2a+3b}=\dfrac{3}{5}=>a=b\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16a}{16a+30b}.100\%=34,78\%\\\%m_{C_2H_6}=\dfrac{30b}{16a+30b}.100\%=65,22\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo khối lượng của các khí có trong A là
A. 18,52% ; 81,48%
B. 45,0%; 55,0%
C. 28,13%;71,87%
D. 25,0%; 75,0%
Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b ;
Có VCO2 : VH2O = 11 : 15 ⇒ (2a+3b) : (3a+4b) = 11 : 15
⇒ b = 3a
Giả sử nC2H6 =1 ; nC3H8 = 3
⇒ %mC2H6 = 18,52%
%mC3H8 = 81,48%
Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn 5,60 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 8,96 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A
- Gọi mol metan và etan là x, y ( mol )
\(x+y=n_{hh}=\dfrac{V}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Lại có : \(x+2y=n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=1,6\left(g\right)\\m_{C_2H_6}=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 6,1 ( g )
=> %mCH4 = ~ 26,22%
=> %mC2H6 = ~73,78%
Ta có : \(\%V_{CH4}=\dfrac{V}{Vhh}=40\%\)
=> %VC2H6 = 100 - %VCH4 = 60% .
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}\)
\(\Rightarrow x+2y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_6}=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\%\approx26,2\%\\\%m_{C_2H_6}\approx73,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi :
\(n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(1)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1.22,4}{5,6}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_6} = 100\% - 40\% = 60\%\\ \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16 +0,15.30}.100\% = 26,23\%\\ \%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)
dẫn 4 gam hỗn hợp 2 khí metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,8 gam thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khi có trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Ta có: mC2H4 = m bình tăng = 2,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{2,8}{4}.100\%=70\%\\\%m_{CH_4}=30\%\text{ }\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đề hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,2 ta thu được hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần phần trăm theo thể tích của eten và propen:
A. 20% và 80%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 60% và 40%
Đáp án C
Gọi công thức chung của etan và propan là
Có phản ứng:
Ta có
Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hidro là 20,25 được nung trong bình kín với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hidro là 16,2 gồm ankan, anken và hidro. Biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan như nhau, hiệu suất phản ứng đề hidro hóa là?
A. 25%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Hoàn toàn tương tự bài toán trước. Có thể tự chọn lượng chất rồi bảo toàn khối lượng cho phản ứng, hoặc một cách nhanh hơn là áp dụng công thức:
Vậy đáp án đúng là A
Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75.
Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C 6 H 6 và (1 - x) mol H 2 .
M A = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
⇒ x = 0,1
Vậy trong 1 mol A có 0,1 mol C 6 H 6 và 0,9 mol H 2 .
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C 6 H 6 phản ứng :
C 6 H 6 + 3 H 2 → C 6 H 12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
Tỉ lệ C 6 H 6 tham gia phản ứng :
Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là :
A. 66,67%
B. 57,69
C. 25,42%
D. 40,54%