Câu1:trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A,2.1023 phân tử
B,3,6.1023 phân tử
C,3.1023 phân tử
Đ,4.1023 phân tử
a)
phân tử A nặng gấp 2lần phân tử NaOH biết một phân tử A gồm một nguyên tử S liên kết vs nguyên tử O. Hỏi trong đó có bao nhiêu nguyên tử O?
b)
phân tử B nhẹ bằng 1/2lần phân tử Oxi biết trong 1 phân tử B gồm một nguyên tử C liên kết vs nguyên tử H. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử H?
Ai nhanh 3 tik ,mk cần gấp
a) \(M_{NaOH}=23+16+1=40đvC\)
\(\Rightarrow M_A=2M_{NaOH}=2.40=80đvC\)
Gọi số nguyên tử O là x
Ta có: \(M_A=M_{SO_x}=32+16x=80đvC\)
\(\Rightarrow x=3\)
Vậy số nguyên tử O là 3
b) Theo đề bài ta có: \(M_B=\frac{1}{2}M_O=\frac{1}{2}.16=8đvC\)
Gọi số nguyên tử của H là x
Ta có: \(M_B=M_{CH_x}=12+x=8\)\(\Rightarrow x=-4\)
\(\Rightarrow\)Đề bị sai
B1: phải lấy bao nhiêu g khí O2 để có số phân tử = số phân tử trong:
a, 3,136 lít H2 (đktc)
b, 280 cm3 khí N2 ( đktc)
c, 78,4 ml khí CO2 ( đktc)
B2: lấy bao nhiêu g Fe2O3 để có số phân tử đúng = số phân tử trong 16g CuO
Một phân tử ADN có A = 900, G = 1/2A hãy tính:
a) Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.
b) Tổng số nu của phân tử ADN
c) Chiều dài của phân tử ADN
d) Số liên kết hidro có trong phân tử ADN trên.
Có A = T =900 nu , G=1/2 A => G = X = 300 nu
a) Số nu mỗi loại ptu ADN : A = T = 900 nu
G = X = 300 nu
b) Tổng số nu của ADN : N = 2A + 2G = 900.2 + 300.2 = 2400 (nu)
c) Chiều dài : L = 2400/2 x3.4 = 4080 (A)
d) LK Hidro : H = 2A + 3G = 900.2 + 300.3 = 2700 (lk)
GIÚP MK GIẢI MẤY BÀI HÓA HỌC ZỚI....
dạng bài tập MOL:
1, a) Trong 8,4 gam sắt có bao nhiêu mol sắt?
b) Tính thể tích của 8 g khí oxy.
c) Tính khối lượng của 67,2 lít khí nitơ
2, a) trong 40 g natri hidroxit NaOH có bao nhiêu phân tử?
b) Tính khối lượng của \(12\cdot10^{23}\)nguyên tử nhôm.
c) Trong 28 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt?
3, a) 2,5 mol H có bao nhiêu nguyên tử H?
b) \(9\cdot10^{23}\)nguyên tử canxi là bao nhiêu gam canxi?
c) 0,3 mol nước chứa bao nhiêu phân tử nước?
d) \(4,5\cdot10^{23}\) phân tử \(H_2O\)là bao nhiêu mol \(H_2O\)?
4, Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí \(SO_2\); 0,15 mol khí \(CO_2\); 0,65 mol khí \(N_2\) và 0,45 mol khí \(H_2\)
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X
5, a) Hãy giải thích vì sao trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp xuất, 1 mol khí Hỉdro và 1 mol khí Cacbonic có thể tích bằng nhau? Nếu ở đktc thì thể tích của chúng là bao nhiêu?
b) Hãy giải thích vì sao 1 mol các chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí tuy có số phân tử như nhau nhưng lại có thể tích ko bằng nhau?
6, 'Trong gam lưu huỳnh co bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại natri để có số nguyên tử natri nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
7, Trong 24g magie oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
8, Tính số hạt vi mô (nguyên tử hoặc phân tử) của 0,25 mol \(O_2\); 27gam \(H_2O\); 28gam \(N\), 0,5 mol \(C\); 50gam \(CaCO_3\); 5,85gam \(NaCl\)
CÁC THẦY CÁC CÔ GIÚP EM VỚI Ạ...
1,
a. Số mol của 8,4 gam sắt là : n = m/M = 8,4/56 =0,15 (mol)
b. theo đề ra ta có n=m/m = 8/16 = 0,5 (mol)
V=n.22,4 =0,5.22,4 = 11,2 (l)
c. Số mol của 67,2 lít khí ni tơ là : 67,2 = n.22,4 =>n = 3 (mol)
Khối lượng của 67,2 lít khí ni tơ là : m=n.M = 3.14 = 42 (g)
B2: lấy bao nhiêu g Fe2O3 để có số phân tử đúng = số phân tử trong 16g CuO
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=n_{CuO}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32(g)\)
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có
μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11 , 28 . 10 26 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có N A = 6 , 02 . 10 23 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. m C = 2 . 10 - 26 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 26 k g
B. m C = 4 . 10 - 26 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 26 k g
C. m C = 2 . 10 - 6 k g ; m H = 0 , 66 . 10 - 6 k g
D. m C = 4 . 10 - 6 k g ; m H = 1 , 32 . 10 - 6 k g
Chọn A.
Số mol khí bằng
Trong khi có hiđrô và cacbon, chí CH4 có μ = (12 + 4).10-3 kg/mol
Vì thế, khí đã cho là CH4. Khối lượng của 1 phân tử khí CH4 là
Khối lượng của nguyên tử hiđrô là:
Khối lượng của nguyên tử cacbon là:
B1: phải lấy bao nhiêu g khí O2 để có số phân tử = số phân tử trong:
a, 3,136 lít H2 (đktc)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
Để số phân tử khí O2 bằng số phân tử trong 0,14 mol H2
thì: nH2 = nO2 = 0,14 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,14.32=4,48\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Ta có nguyên tử khối của:
M Br= 80 => 1 phân tử Brom có 160/80 = 2 ng tử
tương tự M Cl= 35,5 => 1 ph tử Clo có 2 ng tử