khi đốt cháy hoàn toàn 1,32g chất hữu cơ A thì thu được 3,96g khi CO2 va 0,72 H2O. lập CTPT đơn giản của A?
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,96}{44}=0,09\left(mol\right)=>n_C=n_{CO_2}=0,09\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=0,04\left(mol\right)=>n_H=2n_{H_2O}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_C+m_H=0,09.12+0,08=1,16\left(g\right)< 1,32\left(g\right)\)
=> Trong hợp chất có chứa O
=> Đặt CTHH: \(C_xH_yO_z\)
=> \(m_O=1,32-1,16=0,16\left(g\right)\)
=> \(\%m_O=\dfrac{0,16}{1,32}.100=12,12\%\)
=> \(\%m_C=\dfrac{0,09.12}{1,32}.100=81,82\%\)
=>\(\%m_H=100-12,12-81,82=6,06\%\)
=> x:y:z =\(0,09:0,08:0,01=9:8:1\)
=> CT : \(C_9H_8O\)
(Gỉai đến đây thấy vô lí qá, bé xem lại đề hộ cj nhé @@)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 4.48 lít O2 sau phản ứng thu được 4.48 lít CO2 và 3.6 gam H2O. Các thể tích đó được đo ở đktc.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X.
b) Lập CTPT của X biết khi hóa hơi 6 gam X thu được thể tích bằng thể tích của 3.2 gam O2 trong cùng điều kiện.
c) Xác định CTCT của X biết X có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ. Viết PTHH xảy ra nếu có khi cho X lần lượt tác dụng với: CuO, CaCO3, Cu, C2H5OH
đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hợp chất hữu cơ A thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Biết rằng d A/CH4 = 4,75 . Lập CTPT của A
\(M_A=4,75.M_{CH_4}=4,75.16=76\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+1,2.1=6< 12,4\\ m_O=12,4-6=6,4\left(g\right);n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_mH_nO_t\left(m,n,t:nguyên,dương\right)\\ m:n:t=0,4:1.2:0,4=1:3:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_3O\right)_a}=31a=76\)
Em xem lại đề
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,32g chất hữu cơ A thì thu được 3,96g khí CO2 và 0,72g H2O
a. Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử A?
b. Lập CT đơn giản của A
mC = 3.96x12/44 = 1.08 (g)
mH = 0.72x2/18 = 0.08 (g)
mO = 1.32 - (1.08 + 0.08) = 0.16 (g)
%C = 1.08x100/1.32
%H = 0.08x100/1.32
%O = 0.16x100/1.32
CT: CxHyOz
Theo đề bài ta có: x : y : z = 1.08/12:0.08/2:0.16/16
=> x:y:z = 0.09 : 0.04 : 0.01 = 9:4:1
Đốt cháy hoàn toàn 4.72 gam hợp chất hữu cơ X thu được 3.584lit CO2 và 2.16gam H2O. A) Lập công thức đơn giản nhất B) Lập công thức phân tử, biết phân tử khối của X là 118.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,16(mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,12.2 = 0,24 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,72-0,16.12-0,24.1}{16}=0,16\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,16 : 0,24 : 0,16 = 2 : 3 : 2
=> CTHH: (C2H3O2)n
Mà M = 118
=> n = 2
=> CTHH: C4H6O4
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16(mol);n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=0,16(mol);n_H=0,24(mol)\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,16.12+0,24.1=2,16<4,72\)
Do đó X bao gồm O
\(\Rightarrow m_O=4,72-2,16=2,56(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{2,56}{16}=0,16(mol)\)
Đặt \(CTPT_X:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,16:0,24:0,16=2:3:2\\ \Rightarrow CTDGN_X:C_2H_3O_2\\ \Rightarrow CTPT_X:(C_2H_3O_2)_n\\ \Rightarrow (24+3+32)n=118\\ \Rightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT_X:C_4H_6O_4\)
Cho 2,58g hợp chất hữu cơ Z chứa C H và O có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất tác dụng hết với nước có H2SO4 xúc tác; phản ứng tạo thành 2 chất hữu cơ P và Q. Khi đốt cháy hết P thu được 0,09 mol CO2 và H2O. Khi đốt cháy hết Q thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Khối lượng O2 tiêu tốn cho 2 pư trên là 0,135 mol. Xác định CTPT của Z?
Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H,O có CTPT trùng công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là
A. 1,2g
B. 0,36g
C. 0,9g
D. 1,08g
Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là:
A. 1,08g.
B. 1,2 gam.
C. 0,36 gam.
D. 0,9 gam.
A + O2 → CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol => nC = nCO2= 0,2 mol => mC =0,2.12= 2,4 gam
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol=> nH = 2nH2O = 0,6 mol =>mH= 0,6.1 = 0,6 gam
Ta thấy mC + mH = 2,4+0,6 = 3 gam = mA
Vậy trong A chỉ chứa 2 nguyên tố là C và H
Giả sử CTĐGN của A là CxHy <=> CTPT của A là (CxHy)n
=> x : y = nC : nH = 1:3 => CTPT của A là (CH3)n
MA < 40 => 15n < 40 => n < 2,6 (n = 1,2)
n =1 => CTPT là CH3 ( vô lý )
=>n=2 và CTPT của A là C2H6