Nhận định nào dưới đây chưa chính xác
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
B .Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
C. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
D. Gió thường xuất phát từ các áp cao
Khí áp trên thế giới được chia thành áp cao và áp thấp. Vậy những đai áp thấp và đai áp cao phân bố ở những vĩ độ nào trên Trái Đất?
- Các đai áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ 0°, 60°B và 60°N.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30°B, 30°N, 90°B và 90°N.
Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
- Trên bề mặt Trái Đất có 4 đai áp cao (2 đai áp cao cực, 2 đai áp cao cận chí tuyến) và 3 đai áp thấp (2 đai áp thấp ôn đới và đai áp thấp Xích đạo).
=> Các đai khí áp phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp Xích đạo.
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất (2 nguyên nhân):
Nguyên nhân nhiệt lực:
+ Xích đạo có nhiệt độ quanh năm cao, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm => hình thành đai áp thấp.
+ Vùng cực Bắc và Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nép không khí tăng => tồn tại các đai áp cao.
Nguyên nhân động lực:
+ Đai áp cao cận chi tuyến hình thành do không khí thăng lên ở Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng.
+ Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Nhận định nào sau đây chính xác về nguyên nhân hình thành các đai khí áp trên Trái Đất
A. Đai áp thấp ôn đới và áp cao cực hình thành do nguyên nhân động lực
B. Đai áp thấp Xích đạo và áp cao cực hình thành do nguyên nhân nhiệt lực
C. Đai áp thấp Xích đạo và áp cao ôn đới hình thành do nguyên nhân nhiệt lực
D. Đai áp cao chí tuyến và áp thấp Xích đạo hình thành do nguyên nhân động lực
Nhận định nào sau đây chính xác về nguyên nhân hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
A. Đai áp thấp ôn đới và áp cao cực hình thành do nguyên nhân động lực
B. Đai áp thấp xích đạo và áp cao cực hình thành do nguyên nhân nhiệt lực
C. Đai áp thấp xích đạo và áp cao ôn đới hình thành do nguyên nhân nhiệt lực
D. Đai áp cao chí tuyến và áp thấp xích đạo hình thành do nguyên nhân động lực
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có
A.3 đai áp cao và 4 đai áp thấp.
B.2 đai áp cao và 5 đai áp thấp.
C.4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.
D.5 đai áp cao và 2 đai áp thấp.
- Quan sát hình 50 và cho biết:
- Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai khí áp cao (C) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai khí áp cao (C) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai áp thấp (T) nẩm ở những vĩ độ 0o, 60o.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30o, 90o.
I .Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất
-Nhắc lại độ dày của khí quyển? Độ cao 16 km sát mặt đất không khí tập trung như thế nào ?
- Khí áp là gì ? Muốn biết khí áp là bao nhiêu người ta làm như thế nào ?
- Mật độ không khí càng dày thì khí áp sẻ làm sao ?
- Vậy nơi có khí áp lớn hơn mức trung bình chuẩn thì khí áp nơi đó là khí áp gì ?
-Khí áp trên Trái Đát được phân bố như thế nào ?
- Theo dõi sgk và cho biết các đai khí áp Trên Đất có liên tục không ? vì sao?
hãy ghi chú các đai khí áp thấp,các khí áp cao,các loại gió(các đai khí áp gì,nằm ở vĩ tuyến nào,là gió gì)
- Các đai áp thấp (T) nẩm ở những vĩ độ 0°, 60°B và 60°N.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30°B, 30°N, 90°B và 90°N.
Trên thực tế, các đai khí áp phân bố không liên tục mà bị chia cắt thành các đai khí áp riêng biệt do nguyên nhân nào sau đây
A. Tác động của lực côriôlit
B. Sự phân hóa địa hình trên Trái Đất
C. Góc nhập xạ thay đổi theo vĩ độ
D. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương
Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất lần lượt từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao là
A.Áp thấp xích đạo ->áp cao chí tuyến-> áp thấp ôn đới-> áp cao ở cực.
B. Áp thấp xích đạo -> áp thấp ôn đới-> áp cao chí tuyến -> áp cao ở cực.
C.Áp cao ở cực -> áp thấp ôn đới -> áp cao chí tuyến-> áp thấp xích đạo.
D. Áp cao ở cực -> áp cao chí tuyến->áp thấp xích đạo-> áp thấp ôn đới.
B. Áp thấp xích đạo -> áp thấp ôn đới-> áp cao chí tuyến -> áp cao ở cực.