cho 5,94g hỗn hợp X gốm Na2co3 ,k2co3 tác dụng hết với 400ml dung dịch hcl sinh ra 1,12l co2
a) tính thành phần % theo khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp X
b) tính Cm các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử V không đổi
. Cho 5,94 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3; K2CO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl sinh ra 1,12 lít CO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần phần các chất trong dung dịch sau phản ứng.
a)
\(Na2CO3+2HCl\rightarrow2NaCl+H2O+CO2\left(1\right)\)
x-----------------2x-----------------------------------x
\(K2CO3+2HCl\rightarrow2KCl+H2O+CO2\left(2\right)\)
y----------2y---------------------------------------y
\(n_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+138y=5,94\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Na2CO3}=\frac{0,02.106}{5,94}.100\%=35,69\%\)
\(\%m_{K2CO3}=100-35,69=64,31\%\)
b) Mk nghĩ ở đây phải là 300g dd HCl chứ nhỉ
\(m_{CO2}=0,05.44=2,2\left(g\right)\)
\(mdd=5,94+300-2,2=303,74\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{2,34}{303,74}.100\%=0,77\%\)
\(m_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\)
\(C\%_{KCl}=\frac{4,47}{303,74}.100\%=1,47\%\)
Chúc bạn học tốt :))
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng muối trong hỗn hợp đầu. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. giúp em với ạ :((
448ml = 0,448l
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,02
b) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
c) 0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KCl tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,488 (L) khí CO2 a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? b)Tính khối lượng NaCl thu được sau phản ứng c)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,88% (D = 1,047g/cm3) được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na2CO3 thấy thoát ra tối đa 1,904 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % khối lượng các oxit có trong A.
b. Nồng độ % các chất có trong dung dịch X.
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al2O3 đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A.
hỗn hợp X chứa các muối na2co3, k2co3,caco3 biết tổng số mol trong X là 0,05 mol. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư. sau phản ứng thu được V lít khí co2(đktc). hãy tính V
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}+n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
=> V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Biết 5g hỗn hợp muối ( Na2CO3 và NaCl) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 448ml khí a, tính nồng độ mol của dung dịch b, tính khối lượng muối thu được c, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
\(Đặt:n_{MnO_2}=a\left(mol\right),n_{KMnO_4}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=87a+158b=37.96\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(n_{Cl_2}=a+2.5b=0.45\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.02\)
\(\%MnO_2=\dfrac{0.4\cdot87}{37.96}\cdot100\%=91.68\%\\\%KMnO_4=100-91.68=8.32\% \)
\(m_M=m_{KCl}+m_{MnCl_2}=0.02\cdot74.5+\left(0.4+0.02\right)\cdot126=54.41g\)
Cho m g hh X gồm Na2Co3 và K2Co3 tác dụng tối đa với dung dịch có 0,4 mol HCl, thu dc V khí H2
a, tính V
b, tính khối lượng muối thu dc sau pư theo m
c, Tính m=26. Tính % khối lượng mỗi chất tan trong hỗn hợp ban đầu
PTHH :
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
x 2x 2x x x
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
y 2y 2y y y
Ta có :
106x + 138y = 26
2x + 2y = 0,4
Giải hệ PT, ta có :
\(\rightarrow x=0,05\left(mol\right);y=0,15\left(mol\right)\)
Thu đc khí CO2 chứ bạn nhỉ?
\(a,V_{CO_2}=\left(0,05+0,15\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{muối}=0,05.58,5+0,15.74,5=14,1\left(g\right)\)
\(c,\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05.106}{26}.100\%\approx20,38\%\)
\(\%m_{K_2CO_3}=100\%-20,38\%=79,62\%\)
Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 141 gam dung dịch có chứa 15,05 gam hỗn hợp muối MgCl2 và CaCl2. Tính: a/ Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt