PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}+n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
=> V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}+n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
=> V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Câu 1. Cho 20,6 gam hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít CO2 đktc vào dung dịch X.
a. Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu và số mol HCl đã phản ứng.
b. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 2. Hoà tan hết 29,0 gam Na2CO3, MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít CO2 đktc.
a. Tính tổng số mol ba chất có trong hỗn hợp đầu và số mol HCl đã phản ứng.
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 3. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,35 mol HCl vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch X và V lít CO2 đktc. Xác định V và khối lượng chất tan có trong dung dịch X.
Cho hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là 1/3 mol )tác dụng với 0,2479 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,2479 lít khí CO2 .Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Tính khối lượng của X
Cho 1 mol hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3 tác dụng hết với dd HCl. Khí thoát ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50g kết tủa. Tính Tỉ lệ mol của 2 muối trong hỗn hợp ban đầu
Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Nhỏ từ từ toàn bộ dung dịch A vào 300 ml dung dịch HCl 1,5M; sau phản ứng thu được dung dịch B (không chứa HCl) và 8,064 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 118,2 gam kết tủa. Xác định giá trị x, y.
10/ Cho 5g hỗn hợp hai muối CaSO4 và CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 448ml khí ở đktc .
a- Viết PTHH
b- Tính nồng độ mol của dung dịch HCl tham gia phản ứng .
c- Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp đầu .
d- Trung hòa hết lượng axit HCl trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 3M .
Cho 150gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được 500ml dung dịch X và V lít khí CO2(đktc) a)Viết PTHH xảy ra và tính V b)Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Tính m.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và BaO vào nước thu được dung dịch X. Sục từ từ đến hết 11,2 lít CO2 ở (đktc) vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí ở (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng ½ số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri ở trên của X thu được 672 ml CO2 ( đktc) và 0,36 gam nước, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y1 có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Đun nóng Y1 với dung dịch KMnO4/ H2SO4 được Y2 là sản phẩm hữu cơ duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch cacbon thẳng và là điaxit.
(a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z, Y1 và Y2.
(b) Chia 5,6 gam hỗn hợp G gồm X, Y, Z thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất cần dùng vừa hết 9,408 lít khí oxi (đktc). Phần thứ hai phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 2M, trong hỗn hợp sau phản ứng có chứa a gam muối của X và b gam chất Y. Tính các giá trị của a và b.