Cho 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom phản ứng thu được 18,8 gam đibrometan.
A)Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B) Tính CM, của dung dịch Cho biết Br = 80Cho 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom phản ứng thu được 18,8 gam đibrometan. a. Tính thành phần % thể tích mỗi trong hỗn hợp b. Tính CM, của dung dịch Cho biết Br = 80
\(n_{hh}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{C2H4Br2}=n_{Br2}=n_{C2H4}=\frac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
\(V\%_{C2H4}=\frac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\)
\(V\%_{CH4}=100\%-40\%=60\%\)
Đổi 200ml = 0,2l
\(\Rightarrow CM_{Br2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Bài 14 :
Vì metan không tác dụng với Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_{2|}\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{CH4\left(dktc\right)}=1,4-0,56=0,84\left(l\right)\)
0/0VCH4 = \(\dfrac{0,84.100}{1,4}=60\)0/0
0/0VC2H4 = \(\dfrac{0,56.100}{1,4}=40\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 3: Cho 5,6 lít hỗn hợp metan và etilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom, người ta thu được 4,7 gam đibrometan (C2H4Br2).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a) \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,025<------------0,025
b) \(\left\{{}\begin{matrix}V_{C_2H_4}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\\V_{CH_4}=5,6-0,56=5,04\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
cho 5,6 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm metan và axetilen tác dụng với 100ml dung dịch brom vừa đủ sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,6gam
A) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
B) tính nòng độ mol của dung dịch brom đã dùng
a.\(m_{dd.Br_2\left(tăng\right)}=m_{C_2H_2}=2,6g\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{2,6}{26}=0,1mol\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,25}.100=40\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-40\%=60\%\)
b.\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,1 0,2 ( mol )
\(C_{M\left(dd.Br_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Bài 9: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
a, Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ?
b, Hãy tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
nC2H4Br2 = \(\dfrac{4,7}{188}\)=0,025(mol)
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,025 <-----------0,025
=>VC2H4 = 0,025 . 22,4=0,56(l)
=> VCH4 = 2,8 - 0,56 =2,24 (l)
%VCH4 =\(\dfrac{2,24.100}{2,8}\)=80%
%VC2H4 = 100 % -80% = 20%
Bài 9 :
Metan không tác dụng với dung dịch Brom nên :
\(n_{C2H4Br2}=\dfrac{4,7}{188}=0,025\left(mol\right)\)
a) Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2|\)
1 1 1
0,025 0,025
b) \(n_{C2H4}=\dfrac{0,025.1}{1}=0,025\left(mol\right)\)
\(V_{C2H4\left(dktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(\%V_{C2H4}=\dfrac{0,56.100}{2,8}=20\%\)
\(\%V_{CH4}=100\%-20\%=80\%\)
Chúc bạn học tốt
Câu 30. Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8 g đi brom etan.
a) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,1<----0,1<---0,1
=> \(m_{Br_2}=0,1.160=16\left(g\right)\)
b)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{4}.100\%=56\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-56\%=44\%\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{4.44\%}{22,4}=\dfrac{11}{140}\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
\(\dfrac{11}{140}\)-->\(\dfrac{11}{70}\)
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1---->0,3
=> \(V_{O_2}=\left(\dfrac{11}{70}+0,3\right).22,4=10,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 10,24.5 = 51,2 (l)
1/tính thể tích khí etilen cần dùng để phản ứng hết với 400ml dung dịch brom 0,5M
2/dẫn 1,4 lít hỗn hợp gồm ch4 và c2h4 (đktc) qua lượng dư dd brom thấy thu được 9,4 g đibrometan. Tính phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
sục 8,96 lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm metan và etilen dung dịch brom dư, phản ứng kết thúc thấy có 32 gam brom đã phản ứng
a) viết phương trình phản ứng hóa học
b) tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,2<---0,2
=> \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2.22,4}{8,96}.100\%=50\%\)
=> \(\%V_{CH_4}=100\%-50\%=50\%\)
Cho hỗn hợp 13,44 lít hỗn hợp X gồm metan và Etilen tác dụng hết với dung dịch brom dư, thì thấy có 6,4 g brom phản ứng a )Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp b)Nếu đốt cháy hoàn toàn thể tích hỗn hợp khí trên thu được bao nhiêu lít khí CO2 (biết các khí đo ở đktc) giải giúp mình với mình đang cần gấp Mình cảm ơn!
a) \(n_{Br_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right);n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,04<--0,04
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,04}{0,6}.100\%=6,67\%\\\%V_{CH_4}=100\%-6,67\%=93,33\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{CH_4}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,56----------->0,56
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,04----------->0,08
\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,08+0,56\right).22,4=14,336\left(l\right)\)