Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 10 2018 lúc 3:58

Đáp án B.

F1 cho tỷ lệ giao tử   a b   =   0 , 0016     =   0 , 04   <   0 , 25

 => ab là giao tử hoán vị

=>  F 1   :   A b a B ,   f   = 0 , 08   =   8 %

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 7 2018 lúc 13:13

Theo giả thuyết:            A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                       B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))

 F1 x  F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)

=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB,  f = 0,04.2 = 8%

Vậy: B đúng

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 11 2018 lúc 11:45

Đáp án A

Theo giả thuyết:                  A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                             B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản à F1: 100% A-B- => F1 (Aa, Bb) (P thuần và tương phản F1 đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb))

 F1 x  F1 (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: 0,0016 aabb = 0,04 (a, b) x 0,04 (a, b)

=> F1 : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,04 < 25% (là giao tử hoán vị) => F1: Ab/aB,  f = 0,04.2 = 8%

Bình luận (0)
noname
Xem chi tiết
ngAsnh
31 tháng 8 2021 lúc 8:35

a) Quy ước: A : thân cao, a: thân thấp 

                B: quả đỏ , b : quả xanh

Pt/c: thân cao, quả xanh x thân thấp, quả đỏ

=> F1: 100% thân cao, quả đỏ DHT về 2 cặp gen

Xét tính trạng chiều cao thân

F2 \(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{37,5\%+37,5\%}{12,5\%+12,5\%}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa

Xét tính trạng màu sắc quả

F2 \(\dfrac{Đỏ}{Xanh}=\dfrac{37,5\%+12,5\%}{37,5\%+12,5\%}=\dfrac{1}{1}\)=> Bb x bb

Ta có (3:1)(1:1) = 3 : 3: 1: 1 ( đúng với tỉ lệ đề bài )

=> Hai tính trạng chiều cao thân và màu sắc quả di truyền phân li độc lập

SĐL : P : AAbb ( cao, xanh)   x   aaBB ( thấp, đỏ)

        G : Ab                                    aB

      F1 :        AaBb (100% cao, đỏ)

    F1 x  : AaBb ( cao, đỏ )  x         Aabb( cao, xanh)

    G         AB,Ab, aB, ab                 Ab,ab

   F2   1AABb : 2AaBb : 1 AAbb: 2 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

 TLKH : 3 cao, đỏ: 3 cao, xanh : 1 thấp, đỏ : 1 thấp, xanh

b) Theo đề : TLKH F1 = 3 : 1 = (3 : 1). 100%

TH1: Tính trạng chiều cao thân phân li 3 : 1 , màu sắc 100%

Xét tính trạng chiều cao thân

\(\dfrac{Cao}{Thấp}=\dfrac{3}{1}\)=>Aa x Aa

Xét tính trạng màu sắc quả

100% đỏ =>\(\left[{}\begin{matrix}BB\times BB\\BB\times Bb\\BB\times bb\end{matrix}\right.\)

=> \(\left[{}\begin{matrix}P_1:AaBB\times AaBB\\P_2:AaBB\times AaBb\\P_3:AaBB\times Aabb\end{matrix}\right.\)

TH2: Tính trạng chiều cao thân 100%; màu quả phân li 3:1

=>tương tự

 

Bình luận (0)
trần phú tài
31 tháng 8 2021 lúc 9:03

xét từng tính trạng: cao:thấp=3:1                                                                                                                                                                      Quy ước: A CAO, a thấp-> KG củaP Aa X Aa

đỏ:xanh=1:1,quy ước B đỏ , b xanh->KG của P Bb x bb                                                                                                                           Xét tỉ lệ chung: tỉ lệ KH chung = tích tỉ lệ các tính trạng                                                                                                                                -> PLĐL

  KG CÂY F1 AaBb x Aabb                                                                                                                                                                                          ->                     KG CỦA CÂY t/c cao,xanh=AAbb                                                                                                                                     ->                         KG CỦA CÂY t/c thấp,đỏ=aaBB                                                                                                                         SĐL:P:AAbb x aaBB                                                                                                                                                                                           F1:AaBb                                                                                                                                                                                                     F1 x Aabb                                                                                                                                                                                                   F2:  3 thân cao, quả đỏ : 3 thân cao, quả xanh : 1 thân thấp, quả đỏ :1 thân thấp, quả xanh                                                       

     

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 10 2019 lúc 7:41

Lai phân tích cơ thể F1 cho  1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu 

Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb 

Tính trạng hình dạng quả là  do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên 

Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

A-B- : dẹt

A-bb, aaB- : tròn 

aabb bầu dục 

F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) = 

=> Số loại kiểu gen cho quả tròn =  2 x 1 + 2 x 1  = 4 

Chọn B

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 5 2019 lúc 9:00

Đáp án B

Theo giả thuyết:             A quy định thân cao >> a quy định thân thấp

                                      B quy định quả tròn >> b quy định quả dài

Pt/c và tương phản  → F 1 :   100 %   A - B - ⇒ F 1 ( A a ,   B b )  P thuần và tương phản → F1  đồng tính => F1 trội và dị hợp (Aa, Bb)) F 1 × F 1 :   ( A a ,   B b )   x   ( A a ,   B b )   → F 2 :   0 , 0016 a a b b =   0 , 04 ( a ,   b ) x   0 , 04 ( a ,   b )

⇒ F 1 ( A a ,   B b ) cho giao tử (a, b)= 0,04<25% (là giao tử hoán vị)

⇒ F 1 :   A b a B ,   f = 0 , 04 . 2 = 8 %

 

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 3 2019 lúc 16:41

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 7 2019 lúc 4:59

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng đó là I, II, và III

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp = 9 : 7 (9M : 7N).

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9 → Đúng.

II. Cây thân thấp ở F2= có 5 kiểu gen với hệ số là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb.

→ Cây thuẩn chủng gồm 1AAbb + 1aaBB + 1aabb chiếm tỉ lệ 3/7 → Đúng.

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB, 4AaBb.

→ Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao =8/9

→ Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ = 8/16=1/2→ Đúng.

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất → Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 9 2017 lúc 10:33

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III =>Đáp án C

- Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp = 9:7 (9M:7N). Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Vận dụng công thức giải nhanh đã trình bày ở phần trên, ta có:

I. Cây thân cao F2 có 4 kiểu gen là 1AABB, 2AABb,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ =1 /9=> ưĐúng

II. Cây thân thấp ở F2 có 5 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB,2AaBB ,4AaBb=>Cây thuần chủng gồm 1Aabb + 1aaBB +1aabb chiếm tỉ lệ = 3/7 => Đúng

III. Cây thân cao không thuần chủng có 3 kiểu gen với hệ số là 2AABb, 2AaBB ,4AaBb=>Tỉ lệ thân cao không thuần chủng trong số thân cao = 8/9

=> Ở F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2 =>Đúng

IV. Ở đời F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất =>Sai. Cây thân cao thuần chủng có 4 gen trội không phải chiếm tỉ lệ lớn nhất vì có 4 alen trội

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 3 2017 lúc 15:13

Đáp án A

F1 gồm 100% cây thân cao quả đỏ → Hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng

Quy ước:

A- thân cao; a- thân thấp;

B- quả đỏ; b- quả vàng

Ta có thân cao, quả vàng (A-bb) = 0,09→ aabb =0,25 – 0,09=0,16 →ab=0,4 là là giao tử liên kết; f=20%

P:  A B A B x a b a b → F 1 :   A B a b x A B a b ;   f = 20 %

Xét các phát biểu

I đúng: A B A B ;   A B a b ;   A B A b ;   A B a B ;   A b a B

II đúng tỷ lệ  A B a b = 2 x 0 , 4 A B x 0 , 4 a b = 0 , 32

III đúng

IV đúng, Tỷ lệ cây thân cao quả vàng thuần chủng  A b A b  = cây thân thấp quả đỏthuần chủng  a B a B = 0 , 1 2 = 0 , 01

 

Bình luận (0)