Đốt cháy hết đồng đẳng kế tiếp nhau của benzen A, B thu được 1,1mol H2O và 1,7mol CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
A. C9H12; C10H14.
B. C7H8; C9H12.
C. C6H6; C7H8.
D. C8H10; C9H12.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. C6H6 ; C7H8.
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12
D. C9H12 ; C10H14
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là : C n ¯ H 2 n ¯ − 6 .
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta có : ( 14 n ¯ − 6 ) x = 9 , 18 n ¯ x = 0 , 69 ⇒ n ¯ = 8 , 625 x = 0 , 08
Vậy Công thức phân tử của A và B lần lượt là C8H10 và C9H12
Đốt cháy hết 9,18 gam A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6 ; C7H8
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đốt cháy hết 9,18 gam A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6 ; C7H8
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Đốt cháy hết 2,295g 2 đồng đẳng của benzen X, Y thu được H2O và 7,59g CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C6H6; C7H8
B. C8H10; C9H12
C. C7H8; C8H10.
D. C9H12; C10H14
Đốt cháy hết 2,295g 2 đồng đẳng của benzen X, Y thu được H2O và 7,59g CO2. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C6H6; C7H8.
B. C8H10; C9H12.
C. C7H8; C8H10.
D. C9H12; C10H14.
C n ¯ H 2 n ¯ - 6 + 3 n ¯ - 3 2 O 2 → t o n ¯ CO 2 + ( n ¯ - 3 ) H 2 O
2 , 295 14 n ¯ - 6 mol 0,1725 mol
=> n ¯ = 8,625 => Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin bậc một, mạch hở, no, đơn chức, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được C O 2 và H 2 O với tỉ lệ số mol . Hai amin có công thức phân tử lần lượt là:
A. C H 3 N H 2 và C 2 H 5 N H 2
B. C 2 H 5 N H 2 và C 3 H 7 N H 2
C. C 3 H 7 N H 2 và C 4 H 9 N H 2
D. C 4 H 9 N H 2 và C 5 H 11 N H 2
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon
A. CH4 và C2H6
B. C3H8, C2H6
C. C3H8 và C4H10
D. Đáp án khác
nCO2 = 0,4 mol
nH2O = 0,65 mol
nH2O > nCO2 => ankan
CTB = 0,4/0,25 = 1,6 => CH4 và C2H6
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O , 13,44 lít C O 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
A. C H 3 N H 2 , C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2 .
B. C H C – N H 2 , C H C – C H 2 N H 2 , C H C – C 2 H 4 N H 2 .
C. C 2 H 3 N H 2 , C 3 H 5 N H 2 , C 4 H 7 N H 2 .
D. C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2 , C 4 H 9 N H 2 .
Theo giả thiết ta có:
n H 2 O = 0 , 9 m o l ; n C O 2 = 0 , 6 m o l ; n N = 11 , 8 − 0 , 9.2 − 0 , 6.12 14 = 0 , 2 m o l
⇒ n C : n H : n N = 0 , 6 : 1 , 8 : 0 , 2 = 3 : 9 : 1
Vậy công thức phân tử trung bình của ba amin là C 3 H 9 N thuộc dạng C n H 2 n + 3 N , suy ra ba amin thuộc loại amin no đơn chức và phải có ít nhất một amin có số C lớn hơn 3.
Đáp án cần chọn là: D