Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy được không? Hãy giải thích.
Tất cả các phản ứng điều chế O 2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không?Hãy giải thích.
Tất cả phản ứng điều chế O 2 đều là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất sau phản ứng tạo ra nhiều chất mới.
TrongcácchấtCuSO4,KClO3,CaCO3,KMO3,H2O,K2SO4,HgO những chất nào dùng để điều chế khí oxi?Viết phương trình hoá học và nêu điều kiện phản ứng?
Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi phản ứng phân hủy được không? Hãy giải thích ?
TrongcácchấtCuSO4,KClO3,CaCO3,KMO3,H2O,K2SO4,HgO những chất nào dùng để điều chế khí oxi?Viết phương trình hoá học và nêu điều kiện phản ứng?
Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi phản ứng phân hủy được không? Hãy giải thích ?
2,KClO3-to->2KCl+3O2
các chất còn lại ko đc điều chế oxi vì chúng độc hại ,và một số chất phân huỷ ko ra O2
Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi phản ứng phân hủy được không? Hãy giải thích ?
đúng vậy
vì o2 đc tạo từ một hợp chất thành nhiều chất nhưng trong đó có đơn chất O2
vd2KClO3-to->2KCl+3O2
Fe2O3, CO, Al2O3. Hãy cho biết những oxit nào có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hóa hợp? Viết PTHH.
b. Phản ứng phân hủy? Viết PTHH.
Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(4) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức là (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A.2
B.4
C.5
D.3
Đáp án D
(1) Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(3) Đúng.
(4) Đúng vì sữa có thành phần chính là protein. Do chanh chứa axit citric
nên khi cho vào thì làm biến tính protein ⇒ protein bị đông tụ lại tạo kết tủa.
(5) Đúng vì triolein chứa πC=C.
(6) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(7) Sai vì khác nhau hệ số mắt xích n.
⇒ (3), (4), (5) đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(4) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức là (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Đáp án D
(1) Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(3) Đúng.
(4) Đúng vì sữa có thành phần chính là protein. Do chanh chứa axit citric
nên khi cho vào thì làm biến tính protein ⇒ protein bị đông tụ lại tạo kết tủa.
(5) Đúng vì triolein chứa πC=C.
(6) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(7) Sai vì khác nhau hệ số mắt xích n.
⇒ (3), (4), (5) đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt.
(4) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(7) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì có cùng công thức là (C6H10O5)n.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Đáp án D
(1) Sai, polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(2) Sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường.
(3) Đúng.
(4) Đúng vì sữa có thành phần chính là protein. Do chanh chứa axit citric
nên khi cho vào thì làm biến tính protein ⇒ protein bị đông tụ lại tạo kết tủa.
(5) Đúng vì triolein chứa πC=C.
(6) Sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
(7) Sai vì khác nhau hệ số mắt xích n.
⇒ (3), (4), (5) đúng
các bạn ơi cho mình hỏi là chúng ta có thể thu được H2O bằng phản ứng phân hủy không v? nếu không giải thích dùm mình luôn bạn nhé
Có bạn,bazơ không tan bị nhiệt phần hủy
VD:Cu(OH)2->CuO+H2O
Mg(OH)2->MgO+H2O
5. KClO3 bị nhiệt phân hủy theo phương trình phản ứng KClO3 → KCl + O2 Em hãy cân bằng phương trình phản ứng trên và tính thể tích O2 (đktc) thu được khi phân hủy 49 gam KClO3
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{49}{39+35,5+16\cdot3}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3-^{t^o}>2KCl+3O_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 3
n(mol) 0,4----------->0,4--->0,6
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
Câu 2: a.Từ quặng pirit, NaCl và nước, viết các phương trình phản ứng điều chế: SO2 Fe(OH)3, Na2SO3, Fe, Fe(OH)2.
b.Từ những chất sau: Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, O2, H2SO4, viết tất cả các phương trình phản ứng có thể dùng để điều chế SO2. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có