Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng vừa đủ với Na, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc và khối lượng muối natri etylat thu được sau phản ứng lần lượt là:
A. 4,48 lít và 13,6 gam. B. 1,12 lít và 13,8 gam. C. 2,24 lít và 13,6 gam. D. 4,48 lít và 13,8 gam.Câu 2:(3,0đ) Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại Natri thu được V lít H2 (đktc) .Mặt khác nếu cho 12,9 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí CO2 ( đktc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X b) Tính V c) Đem nung 12,9 gam hỗn hợp X (có H2SO4 xúc tác) . Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%
Câu 2:Tính khối lượng KMnO4 dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 là 6,72 lít (ở đktc)
Câu 3:Cho kẽm tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc và muối ZnCl2. tìm khối lượng của kẽm cần dùng cho phản ứng.
Câu 4:Cho 22,4g sắt tác dùng vừa đủ với HCl thu được khí hidro và muối FeCl2. Toàn bộ lượng hidro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO. Tìm khối lượng CuO đã tham gia phản ứng (m)
Câu 2:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,6<------------------------------------0,3
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6.158=94,8\left(g\right)\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2<-----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
Câu 4:
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,4------------------------->0,4
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,4<---0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,4.80=32\left(g\right)\)
Câu 9: Cho 33,2 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với lượng dư Na thu được X và 6,72 lít khí H2(đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu muối ( natri etylat và natri exitat )
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow46a+60b=33,2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
a a a/2 (mol)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
2 2 1 (mol)
b b b/2 (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{a}{2}+\dfrac{b}{2}=n_{H_2}=0,3\Rightarrow a+b=0,6\left(2\right)\)
(1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=33,2\\a+b=0,6\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta được: \(a=0,2\left(mol\right);b=0,4\left(mol\right)\)
b) \(m_{C_2H_5OH}=n.M=0,2\times46=9,2\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=n.M=0,4\times60=24\left(g\right)\)
c) \(m_{C_2H_5ONa}=n.M=0,2\times68=13,6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=n.M=0,4\times82=32,8\left(g\right)\)
Cho 26 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ. A: tính thể tích khí Hidro sinh ra (đktc) B: tính khối lượng muối ZnCl2 thu được sau phản ứng. C: khí Hidro sinh ra được đốt cháy trong bình đựng 4.48 lít khí Oxi. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,4----0,8----0,4----0,4
n Zn=0,4 mol
VH2=0,4.22,4=8,96l
m ZnCl2=0,4.136=54,4g
2H2+O2-to>2H2O
0,4------0,2----0,4
n O2=0,2 mol
=>pứ hết
=>m H2O=0,4.18=7,2g
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 = 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,4 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
Cho 200g dd axit axetic 12% tác dụng với a gam CaCO3 vừa đủ 1.Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn 2.Tính a và khối lượng muối sau phản ứng. Câu2Em hãy trình bày cách pha chế 2 lít rượu etylic 30° từ rượu etylic nguyên chất và nước. Cho Ca=40;C=12;O=16;H=1
Câu 2:
V(C2H5OH)= 2 x 30/100= 0,6(l)
=> V(H2O)=V(H2O,C2H5OH) - V(C2H5OH)=2-0,6=1,4(l)
=> Cách pha: Rót thêm 1,4 lít nước vào 0,6 lít C2H5OH ta sẽ được 2 lít rượu etylic 30o
Câu 1 :
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200\cdot12\%}{60}=0.4\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(0.4........................0.2................0.2..................0.2\)
\(m_{CaCO_3}=0.2\cdot100=20\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0.2\cdot158=31.6\left(g\right)\)
Câu 1:
mCH3COOH=200.12%=24(g) -> nCH3COOH=0,4(mol)
PTHH: 2 CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
0,4_______________0,2_________0,2__________________0,2(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
a=mCaCO3=0,2.100=20(g)
cho 16,3 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và phenol tác dụng với natri thu được v lít khí hidro đktc nếu hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 33,1 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol
a. viết phương trình phản ứng xảy ra .
b. tính % theo khôia lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp trên.
a)C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
Khi tác dụng với nước brom, chỉ có phenol phản ứng
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3(OH)↓ + 3HBr
b)
nC6H2Br3(OH) = 33,1:331 = 0,1 mol
=> nC6H5OH = 0,1mol
=> %mC6H5OH = \(\dfrac{0,1.94}{16,3}.100\%\) = 57,66%
=> %mC2H5OH = 100 - 57,66 = 42,34%
Cho 0,224 lít khí clo (đktc) tác dụng với a gam natri vừa đủ ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính a và m.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01mol\)
\(2Na+Cl_2\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
0,02 0,01 0,02
\(a=m_{Na}=0,02\cdot23=0,46g\)
\(m_{muối}=0,02\cdot58,5=1,17g\)
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
Hỗn hợp A gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít khí (Đktc). Cho 5,14 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,24 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy 10,28 gam A cần 14,112 lít khí oxi (đktc) thu được khí cacbonic và 7,56 gam nước. Phần trăm khối lượng % lượng của X trong hỗn hợp A là:
A. 77,82
B. 70,2
C. 55,68
D. 21,18
Đáp án : A
2 n H 2 = nancol = 0,15 mol = nNaOH
=> A gồm 2 chất có dạng chung là RCOOR’
Xét 10,24g A đốt cháy :
Bảo toàn khối lượng :
m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
=> n C O 2 = 0,52 mol ; n O 2 = 0,63 mol ; n H 2 O = 0,42 mol
Bảo toàn O :
2 n A + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
=> nA = 0,1 mol
Vậy xét 5,14g A thì nA = 0,05 mol = nmuối RCOONa
( Este là RCOOR’)
=> Mmuối = 84,8 => R = 17,8
Vì 2 axir đồng đẳng liên tiếp
=> CH3COOH và C2H5COOH
=> MA = 102,8g => R’ = 41 (C3H5)
=> X là CH3COOC3H5 ; Y là C2H5COOC3H5 với số mol lần lượt là x và y
=> nA = x + y = 0,05 mol và mA = 100x + 114y = 5,14g
=> x = 0,04 ; y = 0,01 mol
=> %mX(A) = 77,82%