Ngâm 1 lá Fe có khỏi lượng 2,5g trong 25ml dd CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau 1 thời gian PỨ. Người ta lấy lá sắt ấy ra khỏi dd và làm khô thì cân nặng là 2,85g
a.Viết PTPỨ
b.Tính nồng độ % của dd sau PỨ
Ngâm 1 lá Mg có khối lượng 24g trong dd FeCl2 dư. Sau 1 thời gian lấy lá kém ra khỏi dd muối FeCl2 và đem cân lấy khối lượng của lá là 36,8g
a.Viết PTPỨ
b.Tính khói lượng Mg đã PỨ và khối lượng Fe tạo thành
c.Tính %m của Mg và Fe trong lá trên
d.Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
e.Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
cho 1 lá Fe có khối lượng 28g trong dd CuSO4 dư. Sau 1 thời gian lấy lá Zn ra khỏi dd muối CuSO4 và đem cân thấy khối lượng của lá là 29,6g
a.Viết PTPỨ
b.Tính khối lượng Fe đã tham gia PỨ và khối lượng Cu tạo thành
c.Tính % khối lượng Fe và Cu trong lá trên
d.Đem hòa tan 23g lá trên vào dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
e.Đem hòa tan 23g lá trên vào dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
mn giúp mk nha cảm ơn ạ❤
a,\(Fe+CuSO_2\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b,\(n_{Fe\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(64a-56a=29,6-28\)
\(\Rightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(pư\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
c,\(\%m_{Cu}=\frac{12,8}{29,6}.100\%=43,24\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-43,24\%=56,76\%\)
d,\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\frac{23}{56}=0,41\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2}=n_{Fe}=0,41\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,41.22,4=9,184\left(l\right)\)
e,\(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(n_{NO}=n_{Fe}=0,41\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NO}=0,41.22,4=9,184\left(l\right)\)
1 . Ngâm một lá đồng vào dd AgNO3 . Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng 0,76g. Tính số gam đồng tham gia vào phản ứng
2. Ngâm đinh sắt vào để CuSO4, sau một thời gian lấy ra rửa sạch, sấy khô,cân nặng hơn lúc đầu 0,4g
a) tính khối lượng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng?
b)nếu khối lượng dd CuSO4 đã dùng ở trên là 210g có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Xác định nồng độ mol ban đầu của dd CuSO4
Nhúng 2 thanh Zn , mỗi thanh có khối lượng 100g vào 2dd muối Cu(NO3 )2 và X(NO3)2 ( X là kim loại chưa biết) Sau một thời gian lấy hai thanh kẽm ra khỏi hai dd , đem rửa sach làm khô cân lại . Kết quả cho thấy một thanh có khối lượng 99,75g , thanh kia có khối lượng 130, 50g . Biết rằng lương kẽm tham gia phản ứng ở hai dưng dịch là như nhau .
a) giải thích về sự tăng giảm khối lượng ở 2thanh kẽm nói trên
b ) Xác định kim loại X .
sự giảm kl là do Zn đã đẩy Cu ra khỏi dd muối nên lượng Cu bị đẩy đã thế chỗ lương Zn tgpu mà Cu có ntk nhẹ hơnZn nên kl thanh kim loại mới giảm
b, chắc là Ba
Câu 1: Treo một quả nặng vào lo xo .Em hãy chỉ ra gai lực cân bằng tác dụng vào quả nặng đứng yên. CHo biết phương và chiều của 2 lực.
Câu 2:
a) Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất . Nói khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là gì ?
b) Một thỏi sắt nhỏ có khối lượng 0,468kg.Thả chìm thỏi sắt này vào bình chia độ có chứa nước đang ở vạch 80cm3 thì nước trong bình chia độ dâng lên đến vạch 140cm3.
-Tìm thể tích của thỏi sắt .
-Tìm khối lượng của sắt.
Câu 3:
3,2 tấn =.................kg
2 lạng =................kg
10ml=................cc
9l=....................dm3
Câu 4:
Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và thể tích là 0,1 dm3
a) Tính trọng lượng của quả nặng
b) Tính khối lượng của chất làm nên quả nặng
c) Nếu treo quả nặng vào một lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?
Câu 5:
Một vật có trọng lượng là 17,8N và có thể tích là 0,0002m3
a)Tính khối lượng của vật
b)Tính khối lượng riêng của vật
c)Tính trọng lượng riêng của vật
Câu 1: Treo một quả nặng vào lo xo .Em hãy chỉ ra hai lực cân bằng tác dụng vào quả nặng đứng yên. CHo biết phương và chiều của 2 lực.
Hai lực đó là:Lực đàn hồi của lò xo và trọng lực
Lực đàn hồi có cùng phương với trọng lực và ngược chiều với trọng lực
Câu 2:
a) Nêu khái niệm khối lượng riêng của một chất . Nói khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là gì ?
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng 1 m3 của chất đó
Khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 nghĩa là 1 mét khối đồng nặng 8900 kg
b) Một thỏi sắt nhỏ có khối lượng 0,468kg.Thả chìm thỏi sắt này vào bình chia độ có chứa nước đang ở vạch 80cm3 thì nước trong bình chia độ dâng lên đến vạch 140cm3.
-Tìm thể tích của thỏi sắt .Thể tích của thỏi sắt là:140-80=60cm3
-Tìm khối lượng của sắt.(đề sai nha bạn bổ sung câu này cho hoàn chỉnh mk làm cho)
Câu 3:(tự làm nha)
3,2 tấn =.................kg
2 lạng =................kg
10ml=................cc
9l=....................dm3
Câu 4:
Một quả nặng có khối lượng là 0,27kg và thể tích là 0,1 dm3
a) Tính trọng lượng của quả nặng :Trọng lượng của quả nặng là:0,27x10=2,7N
b) Tính khối lượng của chất làm nên quả nặng
Đổi 0,1 dm3=0,001m3
Khối lượng của chất đó là:
0,27:0,001=270 kg/m3
c) Nếu treo quả nặng vào một lực kế thì lực kế này sẽ chỉ giá trị bao nhiêu?chỉ giá trị 2,7N
Câu 5:
Một vật có trọng lượng là 17,8N và có thể tích là 0,0002m3
a)Khối lượng của vật đó là:17,8:10=1,78 kg
b) khối lượng riêng của vật đó là:1,78:0,0002=8900kg/m3
c) trọng lượng riêng của vật là:17,8:0,0002=89000N
Chúc bn học tốt
10ml =.....................cc mk ko bit
tính khối lượng riêng của sắt bạn ạ mk ghi thiếu
Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng là:
A. 0,75M
B. 0,5M
C. 0,65M
D. 0,8M
Đáp án A
Số mol CuSO4 ban đầu là 0,2 mol
Gọi a là số mol Fe phản ứng:
Khối lượng định sắt tăng lên là: 64a - 56a = 8a
Ta có: 8a = 0,4 → a = 0,05 mol
Số mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol → [CuSO4]= 0,75M
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?
A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni
Đáp án B
Khối lượng kim loại phản ứng là:
Số mol H2 là:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol của M là:
⇒ M = 28n ⇒ n = 2, M = 56 ⇒ M: Fe
Câu 1:
Một quả nặng có khối là là 0,27kg và có thể tích 0,0001m3
a) Tính trọng lượng của quả nặng
b) Tính khối lượng riêng của chất làm nên quả nặng
c) Nếu treo quả nặng vào lực thù lực chỉ giá trị bao nhiêu
Câu 2:
Dùng một bình chia độ có chứa 50cm3 nước , người ta thả viên bi bằng chì đặc và chìm trong nước thì thấy nước dâng lên 70cm3 tính:
a) Thể tích của viên bi
b) Khối lượng của viên bi ? Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3
c) Trọng lượng của viên bi
Câu 3:
Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng là 2500kg/m3. Khi thả vào bình chia độ thì thể tích nước trong bình tăng lên 25cm3.Tính:
-Khối lượng của vật
-Trọng lượng của vật
Câu 4:
hộp quả cân robecvan có các quả cân lần lượt ghi 100g,50g,20g,10g.Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bộ quả cân này là bao nhiêu?
Câu 5:
Thả chìm hoàn toàn một thỏi chì đặc vào bình chia độ có chứa sẵn 180cm3 nước , thì bây giờ dâng lên đến mực 380cm3.
a) Thể tích thỏi chì là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng của thỏi chì, biết khối lượng riêng của chì là 11300kh/m3 . Suy ra trọng lượng của thỏi chì đó
c) Kéo thỏi chì lên cao bằng mặt phẳng nghiêng hãy so sánh lực kéo khi dó với trọng lượng của thỏi chì
Câu 1:
Một quả nặng có khối lượng là là 0,27kg và có thể tích 0,0001m3
a) Trọng lượng của quả nặng là:0,27x10=2,7N
b)Khối lượng riêng của chất làm nên quả nặng là:0,27:0,0001=2700kg/m3
c) Nếu treo quả nặng vào lực kế chỉ giá trị bao nhiêu :2,7N
Câu 2:
Dùng một bình chia độ có chứa 50cm3 nước , người ta thả viên bi bằng chì đặc và chìm trong nước thì thấy nước dâng lên 70cm3 tính:
a) Thể tích của viên bi là:70-50=20cm3=0,000002m3
b) Khối lượng của viên bi ? Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3
Khối lượng của viên bi là:0,000002.11300=0,0226kg
c) Trọng lượng của viên bi là:0,0226.10=0,226N
Câu 3:
Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng là 2500kg/m3. Khi thả vào bình chia độ thì thể tích nước trong bình tăng lên 25cm3.Tính:
- Đổi 25cm3=0,0000025m3
Khối lượng của vật là:2500.0,0000025=0,0000625kg
-Trọng lượng của vật là:0,0000625.10=0,000625N
Câu 4:
hộp quả cân robecvan có các quả cân lần lượt ghi 100g,50g,20g,10g.Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bộ quả cân này là bao nhiêu?GHĐ là:200g;ĐCNN là10g
Câu 5:
Thả chìm hoàn toàn một thỏi chì đặc vào bình chia độ có chứa sẵn 180cm3 nước , thì bây giờ dâng lên đến mực 380cm3.
a) Thể tích thỏi chì là :380-180=200cm3=0,0002m3
b) Tính khối lượng của thỏi chì, biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3
Khối lượng của thỏi chì là:11300.0,0002=2,26kg => trọng lượng của thỏi chì đó là:2,26.10=22,6 N
c) Kéo thỏi chì lên cao bằng mặt phẳng nghiêng hãy so sánh lực kéo khi dó với trọng lượng của thỏi chi
Phải dùng một lực nhỏ hơn trọng lượng của thỏi chì
Chúc bn học tốt
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 3,24g
B. 2,28g
C. 17,28g
D. 24,12g
Đáp án C
Ta có:
Khối lượng AgNO3 giảm đi 25% chính là lượng AgNO3 phản ứng.
Vậy:
Phản ứng:
mvật = 15 + (0,03.108 - 0,015.64) = 17,28 (g)