Trâm Nguyễn
Read the following passage to indicate the correct word(s) for each of the blanks .There are several things to remember if you are (38)_______ for a new job. Most companies advertise their vacancies in the newspaper, and there are normally a lot of applicants for each post. A good letter of application is, (39)_______, very important. You should enclose with it your curriculum vitae, so that the (40)_______knows about your qualifications and experience. If you are applying to a large company, ad...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Minh Thư Trần
Xem chi tiết
Huyền ume môn Anh
17 tháng 4 2022 lúc 9:10

a

c

b

b

d

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 2 2019 lúc 11:45

Đáp án C

Những điều sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ______.

A. đặt câu hỏi khi bạn không hiểu. 

B. kết nối những thông tin mới với những điều bạn đã biết. 

C. cố gắng tiếp thu một lượng thông tin lớn cùng một lúc. 

D. overlearning chúng. 

Dẫn chứng ở tip thứ 6: “6. Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once” – (Chia nhỏ thông tin mới ra thành một vài phần (khoảng 5 hoặc 6). Học một phần và dừng lại vài phút. Đừng chỉ ngồi đó và cố gắng ghi nhớ một lượng lớn thông tin mới cùng 1 lúc).

Phạm Mạnh Kiên
Xem chi tiết
Minh Hồng
9 tháng 3 2022 lúc 16:09

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions

Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (41)_________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and business people. Other (42)_________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.

            There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (43)_________. Some people like the way computers hum and sing when they (44)_________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (45)_________they are like people.                                                                                            hum;kêu rền(máy móc)

41.   A. Two

42  A. programs

43.   A. programs

44.   A. work

45  A. to think

B. Second

B. people

B. reasons

B. have worked

B. thinking

C. Twice

C. students

C. games

C. are working

C. for thinking         

D. Double

D. typewriters

D. computers

D. worked

D. that thought

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 12 2018 lúc 17:06

Đáp án C.

Những điều dưới đây có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ:

A. asking questions when you don’t understand something: đặt câu hỏi khi bạn không hiu điều gì đó

B. connecting new information with something you already know: liên kết thông tin mới với những thứ bạn đã biết

C. trying to learn a large amount of new information all at once: cố gắng học một lượng lớn các thông tin cùng một lúc

D. overlearning them: học đi học lại

Đáp án là C, dẫn chứng là: Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once: Chia nhỏ thông tin mới thành từng phần (khoảng 5 hoặc 6 phần). Học riêng từng phần mi lúc và nghỉ vài phút. Đừng chỉ ngồi một chỗ và cố gắng nhồi nhét cả một lượng thông tin lớn ngay lập tức.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 3 2019 lúc 12:35

Đáp án D

A. Travel: sự đi lại/ lữ hành

B. Joumey: hành trình

C. Voyage: chuyến hải trinh

D. Trip: chuyến đi

Study trip: chuyến đi du học

For example, if they have been exposed to new things and have already started to leam independence, then they are likely to prosper. Further on, children who have previously travelled abroad with their parents are usually more prepared for a study (35)____ in an English-speaking country on their own than those who have not.

[Ví dụ như, nếu chúng đã tiếp xúc với những điều mới mẻ và đã bắt đầu học tự lập, sau đó chúng có thể phát triển tốt hơn. Hơn thế nữa, trẻ em đã từng đi nước ngoài với bố mẹ thường được chuẩn bị nhiều hơn cho một chuyến du học ở một đất nước nói tiếng Anh hơn là những đứa trẻ chưa đi nước ngoài bao giờ.] 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 9 2018 lúc 6:27

Đáp án C

A. At last = B. At the end: cuối cùng [ dùng để liệt kê ý sau cùng]

C. After all: Xét cho cùng

D. Finally: Cuối cùng [dùng để tóm tắt]

But what is a sensible age to start sending children abroad to study? (33)____ even adult teamers finđ the experience of travelling to a strange country and encountering people who speak an incomprehensible language challenging? [Những độ tuổi nào là phù hợp để bắt đầu để trẻ em đi du học? Xét cho cùng thậm chí những người học lớn tuổi cảm thấy trải nghiệm đi du lịch đến một đất nước xa lạ và gặp những người nói ngôn ngữ không thể hiểu được thật là thách thức.]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 11 2018 lúc 11:52

Đáp án B

A. Tum up = arrive: đến nơi

B. Bring up: nuôi nấng

C. Put sb up: cho tá túc qua đêm

D. Grow up: lớn lên/ trường thành

A great deal depends on how a child has been (34)____ up.

[Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc một đứa trẻ được nuôi nấng như thế nào.]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 3 2017 lúc 14:23

Đáp án A

A. Open to sb (adj): mở ra dành cho ai đó

B. Fit (v, adj): vừa vặn

C. Suit for = suitable: phù hợp

D. Access to (v): tiếp cận

In Britain most voune leamers' courses are (32)____ to 11-year-olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven.

[Ở Anh, hầu hết các khóa học dành cho trẻ em mở ra cho trẻ từ 11 tuổi trở lên với một vài cái dành riêng cho trẻ em 7 tuổi.]

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 6 2019 lúc 13:10

Đáp án C

A. Granting: ban cho/cấp cho

B. Setting: cài thiết lập

C. Offering = prviding: cung cấp

D. Studying: học tập/ nghiên cứu

 Offer courses: cung cấp khóa học

Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English-spcaking countries that are (31)____ courses for younger leamers.

[Khi ngày càng nhiều tiếng Anh được dạy ở trường tiểu học trên khắp thế giới, vì vậy ngày càng nhiều trường ngôn ngữ ở các nước nói tiếng Anh cái mà cung cấp những khóa học cho trẻ em và thiếu niên.]