Câu 27. Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
1. B
2. B
(Câu 2 cậu nên sửa lại câu hỏi nhé: Khối lượng dung dịch NaOH 10% ...)
Câu 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn B.
Câu 2. \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\)
Để trung hòa: \(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\)
\(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{10\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
Chọn B.
1,Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 CaO + CO2. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được khi nung 50g CaCO3 là:
A. 44 lít. B. 11,2 lit. C. 50 lít. D. 22,4 lít.
2,Cho kim loại nhôm vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng xảy ra phản ứng :
Al + H2SO4---› Al2(SO4)3 + H2.. Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 5,4 g nhôm tham gia phản ứng là A. 0,2 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng 200 ml dưng dịch HCl 1 M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 1 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => HCl hết, Fe dư
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
__________0,2---------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
=> B
Cho từ từ V lít dung dịch Na2CO3 1M vào V1 lít dung dịch HCl 1M thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho từ từ V1 lít HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Vậy V và V1 tương ứng là
A. V = 0,2 lít; V1 = 0,15 lít
B. V = 0,15 lít; V1 = 0,2 lít
C. V = 0,2 lít; V1 = 0,25 lít
D. V = 0,25 lít; V1 = 0,2 lít
Đáp án B.
Cho HCl vào Na2CO3
Cho Na2CO3 vào HCl
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại Ba vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí X (đktc). X là chất nào và giá trị của V là bao nhiêu?
A. H2; 1,12 lít
B. CO2; 1,12 lít.
C. H2; 2,24 lít.
D. CO2; 2,24 lít.
\(Ba+2HCl \to BaCl_2+H_2\\ n_{Ba}=\frac{13,7}{137}=0,1(mol)\\ n_{H_2}=n_{Ba}=0,1(mol)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\\ \text{Vậy chon đáp án C }\)
Cho 13,5 gam nhôm vào dung dịch chứa 98 gam H2SO4. Sau khi phản ứng này xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 22,4 lít B. 16,8 lít C. 8,4 lít D. 11,2 lít
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,5 1 0 0
0,5 0,75 0,25 0,75
0 0,25 0,25 0,75
\(V_{H_2}=0,75\cdot22,4=16,8l\)
Chọn B
Câu 1.Cho 6,4 gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư. Thể tích khí thu được (ở đktc) là
A. 0,896 lít. B. 1,12 lít. C. 1,792 lít. D. 2,24 lít.
Câu 2 Fe phản ứng với axit sunfuric theo phản ứng sau: Fe + H2SO4 à FeSO4 + H2.
Nếu có 56 gam Fe tham gia phản ứng thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít. | B. 2,24 lít. | C. 1,12 lít | D. 22,4 lít. |
\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
=> Chọn D
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 3,0 mol KHCO3 bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 67,2 lít
B. 44,8 lít
C. 22,4 lít
D. 33,6 lít
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{KHCO_3} = 3(mol)$
$V_{CO_2} = 3.22,4 = 67,2(lít)$
Đáp án A