đun nóng 4,8g lưu huỳnh với 5,6g sắt thu được m gam chất rắn A hỏi A gồm chất nào khối lượng bao nhiêu
Trộn 6,9gam Na và 3,84 gam lưu huỳnh đun nóng trong điều kiện ko có không khí thu dc hh chất rắn A .cho hh rắn A vào dd HCl dư đc hh khí B (Na=23;S=32) a) chất rắn A gồm những chất nào? Khối lượng mỗi chất bằng bao nhiêu ? b) tính thể tích hh khí B ở đktc. Mn giúp e giải với ạ e cảm ơn
\(n_{Na}=\dfrac{6.9}{23}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{3.84}{32}=0.12\left(mol\right)\)
\(2Na+S\underrightarrow{^{^{t^0}}}Na_2S\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.3}{2}>\dfrac{0.12}{1}\Rightarrow Nadư\)
A gồm : Na2S , Na
\(m_{Na\left(dư\right)}=\left(0.3-0.12\cdot2\right)\cdot23=1.38\left(g\right)\)
\(m_{Na_2S}=0.12\cdot78=9.36\left(g\right)\)
\(b.\)
\(Na+HCl\rightarrow NaCl+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Na_2S+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2S\)
\(V=0.03\cdot22.4+0.12\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
a)
$n_{Na} = \dfrac{6,9}{23} = 0,3(mol)$
$n_S = \dfrac{3,84}{32} = 0,12(mol)$
$2Na + S \xrightarrow{t^o} Na_2S$
$n_{Na} : 2 = 0,15 > n_S : 1$ do đó Na dư.
$n_{Na_2S} =n_S = 0,12(mol)$
$n_{Na\ dư} = 0,3 - 0,12.2 = 0,06(mol)$
$m_{Na_2S} = 0,12.78 = 9,36(gam)$
$m_{Na\ dư} = 0,06.23 = 1,38(gam)$
b)
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$Na_2S + 2HCl \to 2NaCl + H_2S$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na\ dư} = 0,03(mol)$
$n_{H_2S} = n_{Na_2S} = 0,12(mol)$
$V_{H_2} = (0,03 + 0,12).22,4 = 3,36(lít)$
Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được chất rắn A. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M vừa đủ để hòa tan hết chất rắn A.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: \(0,2>0,1\rightarrow\) Fe dư
\(n_{Fe\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_S=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 0,2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 0,2
\(\rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,2}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
0,2 < 0,1 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
0,1 0,2 ( mol )
\(V_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4l\)
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 11,2 gam bột sắt và 8 gam bột lưu huỳnh thu được 17,6 gam chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
a/ Viết PTHH.
b/ Biết rằng, người ta đã lấy dư lưu huỳnh trong thí nghiệm này. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
\(n_{FeS}=\dfrac{17,6}{88}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,2 <----- 0,2
\(m_{S\left(dư\right)}=8-32.0,2=1,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
theo pt , \(n_{S\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\
=>n_{S\left(d\right)}=0,25=-0,2=0,05\left(mol\right)\\
=>m_{S\left(d\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
BD 0,21875 0,3125
PU 0,21875--> 0,21875---> 0,21875
CL 0----------->0,09375--->0,2175
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14}{64}=0,21875\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{32}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_S}{1}\left(\dfrac{0,21875}{1}< \dfrac{0,3125}{1}\right)\)
=> Fe hết , S dư
\(m_S=n\cdot M=\text{0,09375}\cdot32=3\left(g\right)\)
làm lại (suy ngẫm lại thì mik sai)
\(PTHH:Fe+S-^{t^o}>FeS\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\)
\(=>m_S=m_{FeS}-m_{Fe}\\ =>m_S=22-14\\ =>m_S=8\left(g\right)\)
khối lượng lưu huỳnh đã lấy là
\(10-8=2\left(g\right)\)
Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 8,8 gam
B. 17,6 gam
C. 4,4 gam
D. 35,2 gam
Đáp án B
nFe= 0,2 (mol)
Fe + S →FeS
0,2 0,2 (mol)
mFeS = 0,2 ( 56 + 32) = 17,6 (g)
Đun nóng hỗn hợp gồm 0,65 gam bột Kẽm với 0,224 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.
a/ Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?
b/ Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được?
a)
$n_{Zn} = 0,01(mol) ; n_{S} =0,007(mol)$
$Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS$
$n_{Zn} > n_S$ nên Zn dư
$n_{ZnS} = n_{Zn\ pư} = n_S = 0,007(mol)
Sau phản ứng :
$m_{ZnS} = 0,007.97 = 0,679(gam)$
$m_{Zn\ dư} = (0,01 - 0,007).65 = 0,195(gam)$
b)
2Zn + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2ZnO
0,01.................0,01........(mol)
S + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) SO2
0,007................0,007..............(mol)
Sau phản ứng :
$m_{ZnO} = 0,01.81 = 0,81(gam)$
$m_{SO_2} = 0,007.64 = 0,448(gam)$
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 30 gam bột lưu huỳnh thu được 46 g chất sắt (II) sunfua FeS màu xám biết rằng để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng: mfe + ms = mfes khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là: ms = mfes – mfe = 44 – 28 = 16(g) khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 30 – 16 = 14 (g)
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
n Zn = 0,65/65 = 0,01 mol; n S = 0,224/32 = 0,007 mol
Zn + S → ZnS (1)
Theo (1) sau phản ứng trong ống nghiệm thu được:
n ZnS = 0,007 mol
m ZnS = 0,007x97 = 0,679 (g)
n Zn dư = (0,01 - 0,007) = 0,003 mol
m Zn dư = 65.0,003 = 0,195g
Trong giờ thực hành, bạn lan thực hiện các thí nghiệm sau
TN1) Trộn 5.6g sắt với 3,2g lưu huỳnh rồi nung nóng thu được chất rắn duy nhất là sắt sunfat
TN2) Bạn Lan trộn 39,2g sắt với 16g lưu huỳnh rồi nugn nóng trên thu được chất rắn X. Tính khối lượng từng chất trong hợp chất
TN1. \(BTKL:m_{Fe}+m_S=m_{FeS}\\ \Rightarrow m_{FeS}=5,6+3.2=8,8\left(g\right)\)
TN2. \(n_{Fe}=0,7\left(mol\right);n_S=0,5\left(mol\right)\\ Fe+S-^{t^o}\rightarrow FeS\\ LTL:\dfrac{0,7}{1}>\dfrac{0,5}{1}\Rightarrow Fedư\\ m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,7-0,5\right).56=11,2\left(g\right)\\ m_{FeS}=0,5.88=44\left(g\right)\)