Dẫn hỗn hợp X gồm anken A và H2 có tỉ khối so với He là 1,8 qua ống đựng Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Dẫn 3,36 gam anken A qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là
Dẫn hỗn hợp X gồm anken A và H2 có tỉ khối hơi so vs H2 là 5 qua ống nghiệm Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hỗn hợp Y có tỉ khối so vs h2 là 6.25/ Công thức của anken A là
Đặt tổng số mol hỗn hợp X là 1 (mol)
BTKL: mx = my = 5*2 = 10 (g)
→ ny = 0,8 (mol)
nH2pư = nkhí giảm = nx - ny = 0,2 (mol)
→ nanken/X = 0,2; nH2/X = 0,8 (mol)
→ manken = mx - mH2 = 10 - 0,8*2 = 8,4 (g)
→ Manken = 42 → C3H6
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5
B. 14,5
C. 11,5
D. 29
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5.
B. 14,5.
C. 11,5.
D. 29.
Một hỗn hợp A gồm anken và H2 tỷ khối so với H2 là 7. Dẫn hỗn hợp qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B có tỷ khối với H2 là 10. Mặt khác cho 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) và 2,6 gam axetilen qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp D có tỷ khối so với H2 13,5. Hỗn hợp D làm mất màu vừa đủ m gam Br2. Công thức của anken và giá trị m lần lượt là
A. C2H4 và 25,6 gam.
B. C3H6 và 25,6 gam.
C. C2H4 và 19,2 gam.
D. C3H6 và 19,2 gam.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5.
B. 29.
C. 11,5.
D. 14,5.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 29.
B. 14,5.
C. 11,5.
D. 13,5
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 29.
B.14,5.
C. 11,5.
D. 13,5.
Đáp án B
MX = 5,8.2 = 11,6
BĐ: 2a 3a
PƯ 1,5a ← 3a → 1,5a
nsau = nC2H2 dư + nC2H6 = 0,5a + 1,5a = 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 29.
B. 14,5.
C. 11,5.
D. 13,5.
Đáp án B
M X = 5,8.2 = 11,6
BĐ 2a 3a
PƯ 1,5a ← 3a → 1,5a
nsau = nC2H2 dư + nC2H6 = 0,5a + 1,5a = 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng m X = m Y
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 29.
B. 14,5.
C. 11,5.
D. 13,5.
Đáp án B
BD 2a 3a
PƯ 1,5a <- 3a -> 1,5a
nsau = nC2H2 dư + nC2H6 = 0,5a + 1,5a = 2a (mol)
Bảo toàn khối lượng