Cho biết R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω , R 3 = 1 Ω . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn U= 3V.
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện ở hình dưới
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và cường độ dòng điện chạy qua mỗi
điện trở.
cho R1 = 20Ω, R2 =30Ω , R3= 40Ω; mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0.2A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchAB
c) Hiệu Điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
3. Cho mạch điện như hình vẽ trong đó R1 = 80 Ω, R2 = 40 Ω,R3 = 60 Ω . Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường
độ dòng điện qua mạch chính là 0,15 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
a. \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(80+40\right)60}{80+40+60}=40\Omega\)
b. \(U=U12=U3=IR=40.0,15=6V\)(R12//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I3=U3:R3=6:60=0,1A\\I12=I1=I2=U12:R12=6:\left(80+40\right)=0,05A\left(R1ntR2\right)\end{matrix}\right.\)
a) RTĐ = 40Ω
b)I3 = 0.1A
I2 = I1 = 0.05A
U3 = 266.67V
U1 = 177.78V
U2 = 88.89V
Bài 1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó R1 = 10 Ω, R2 = 20 Ω, R3 = 30 Ω, cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,5 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
Bữa sau bạn ko gửi dc hình thì hãy ghi trc mạch có dạng j ra nha
Trong đó R1 = 12 Ω, R2 = 8 Ω và R3 = 16 Ω và R4 = 14 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là 48V. a) Vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch. b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính. c) Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Cho hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 18V.
a- Tính điện trở tương đương của đoan mạch?
b- Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở?
c- Mắc nối tiếp với R2 thêm một điện trở R3 = 5 Ω. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cưòng độ dòng điện qua mạch chính lúc này?
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
c. R23 = R2 + R3 = 10 + 5 = 15 ôm
Rtđ = \(\frac{R1.R23}{R1+R23}=\frac{15.15}{15+15}=7,5\) ôm
Cddđ qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{18}{7,5}=2,4\) A
vì mắc song song với nhau cho nên Rtd=R1R2/R1+R2=6 ôm
ta có U1=U2=Um
=>I1=U/R1=18/15=1,2A
=>I2=U/R2=18/10=1,8A
c)R2 và R3 mắc nối tiếp =>Rtd=10+5=15 ôm
dòng điện chạy trong mạch chính là
I=U/R=18/7,5=2,4 A
Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 20 Ω vào giữa hiệu điện thế 12 V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở.
c. Giữ nguyên hiệu điện thế, lắp thêm một điện trở R3 = 60 Ω song song với đoạn mạch ban đầu. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và chạy qua mỗi điện trở lúc này.
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
\(\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{60.30}{60+30}=20\Omega\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{20}=0,3A\end{matrix}\right.\)
Chọn C