Bài 2: Trong phòng thí nghiệm người ta nung 15,8g kalipemananat (KMnO4) để điều chế khí oxi.
a. Tính khối lượng MnO2 tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).
c. Để đốt cháy hết lượng oxi sinh ra ở trên cần dùng bao nhiêu gam sắt.
Em xin lỗi, hồi nãy ghi lộn đề.
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi(O2), ta đem phân hủy 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a,viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc
c, tính khối lượng oxit sắt tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2) ta đem phân hủy 15;8g KMnO4 ở nhiệt độ cao A: phương trình phản ứng hóa học xảy ra ? B: tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? C: tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành nếu đem toàn bộ lượng oxi trên các tác dụng với kim loại sắ
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,05 0,025 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1-------------------------------------0,05
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075--0,05----0,025
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Nung nóng 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a.Tính thể tích khí oxi ở đktc.
b tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 1,68g sắt. Biết hiệu xuâtphản ứng điều chế khí oxi là 95‰
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,1................0,05..........0,05......0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{1.68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol).......0,03....0,02.......0,1
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,04..............0,02............0,02....0,02
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(thựctế\right)}=6,32:95\%\approx6,65\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2), ta đem phân hủy 31,6 g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hết 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) để thu khí oxi.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
c) đốt hết 1 lượng photpho trong lọ khí xoi thu được phản ứng trên. Tính khối lượng Điphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,05=0,02\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân 142,2gam KMnO4.Sau phản ứng thu được 78,8gam K2MnO4
a,Tính khối lượng mangandioxit (MnO2) thu được
b,Tính thể tích khí oxi thu được
c,Tính khối lượng khí oxi thu được
PTHH: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Số mol của K2MnO4 là: 78,8 : 197 = 0,4 mol
Số mol của KMnO4 là: 142,2 : 158 = 0,9 mol
So sánh: \(\frac{0,9}{2}>0,4\)
=> KMnO4 chưa được nhiệt phân hết. Tính theo K2MnO4
a) Số mol của MnO2 là: 0,4 mol
Khối lượng MnO2 thu đc là: 0,4 . 87 = 34,8 (gam)
b) Số mol của O2 là: 0,4 mol
Thể tích O2 thu đc là: 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
c) Khối lượng O2 thu đc là: 0,4 . 32 = 12,8 gam
pt: 2 KMnO4 ----to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol 1mol 1mol
0,9 mol 0,4 mol
nKMnO4 = 142,2 / 158 = 0,9 mol
nK2MnO4 = 78,8 / 197 = 0,4 mol
Tỉ lệ : \(\frac{0,9}{2}\) > \(\frac{0,4}{1}\)
Vậy n KMnO4 dư nên kê mol các chất còn lại theo n K2MnO4
pt: 2 KMnO4 -----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol 1mol 1mol
0,8 mol 0,4mol 0,4mol 0,4mol
a) mMnO2= n.M 0,4 . 87 = 34,8 g
b) VO2= n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít
c) mO2 = n.M = 0,4 . 32 = 12,8 g
Chúc bạn học tốt !!!!
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
Kết thúc cuộc trò chuyện
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân KMnO4 ở nhiệt độ cao
a) Để thu được 22,4 lít khí oxi ở đktc thì cần dùng bao nhiêu gam KMnO4
b) Dùng lượng khí oxi trên để đốt than (thành phần chính là cacbon C). Tính lượng CO2 sinh ra ở đktc
"M.n cứu em bài này với ạ không là em sắp thi rồi ạ"
a. \(n_{O_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
PTHH : 2KMnO4 ----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 1
\(m_{KMnO_4}=2.158=316\left(g\right)\)
b. PTHH : C + O2 ---to--->CO2
1 1 1
\(m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
a. n O 2 = 22.4 22.4 = 1 ( m o l ) PTHH : 2KMnO4 ----to----> K2MnO4 + MnO2 + O2 2 1 m K M n O 4 = 2.158 = 316 ( g ) b. PTHH : C + O2 ---to--->CO2 1 1 1 m C O 2 = 1.44 = 44 ( g )
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm để điều chế khi oxi (O2), ta đem phân hủy 15,8 g KMnO4, ở nhiệt độ cao.
A Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
B/ Tinh thể tích khí oxi sinh ra ở dktc?
C/ Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt
\(n_{KMnO4} = \dfrac{15,8}{158} = 0,1 (mol) \\ PTHH: 2KMnO_4 \rightarrow (t^o) K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2 \\ Mol: 0,1 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \\ 3Fe + 2O_2 \rightarrow (t^o) Fe_3O_4 \\ Mol:0,075 \leftarrow0,05 \leftarrow 0,025 \\ m_{Fe_3O_4} = 232 . 0,025 = 5,8(g)\)