cho CH3OH ,C6H5OH,HCOOH . Hãy cho biết nguyên nhân của tính axit trong mỗi trường hợp. So sánh tính axit của ba chất đó. Giải thích
Hãy viết công thức hóa học của các chất cho dưới đây, đồng thời hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất, tính PTK của chất đó?
a/ Khí amoniac tạo nên từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
b/ Photpho đỏ tạo nên từ 1 nguyên tử P.
c/ Axit clohidric tạo nên từ 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl.
d/ Canxicacbonat tạo nên từ 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
e/ Khí lưu huỳnh dioxit tạo nên từ 1 S và 2 O.
f/ Đồng sunfat tạo nên từ 1 Cu, 1S và 4 O.
g/ Khí oxi tạo nên từ 2O.
h/ Nhôm clorua tạo nên từ 1 Al và 3 Cl.
i/ Natri nitrat được tạo nên từ 1Na, 1N và 3O.
k/ Khí clo tạo nên từ 2Cl.
l/ Kali photphat được tạo nên từ 3K, 1P và 4O.
Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) H2O; (3) C6H5OH; (4) CH3COOH; (5) HCOOH, thứ tự giảm dần tính axit là:
A. (1) < (2) < (3) < (5) < (4).
B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5).
C. (5) > (4) > (3) > (2) > (1).
D. (4) > (5) > (3) > (1) > (2).
Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) H2O; (3) C6H5OH; (4) CH3COOH; (5) HCOOH, thứ tự giảm dần tính axit là:
A. (1) < (2) < (3) < (5) < (4).
B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5).
C. (5) > (4) > (3) > (2) > (1).
D. (4) > (5) > (3) > (1) > (2).
Cho các chất sau: C2H5OH (1); H2O (2); C6H5OH (3); CH3COOH(4); HCOOH(5), thứ tự giảm dần tính axit là:
A. (1) < (2) < (3) < (5) < (4)
B. (1) < (2) < (3) < (4) < (5)
C. (5) > (4) > (3) > (2) > (1)
D. (4) > (5) > (3) > (1) > (2)
Đáp án C
Nếu có nhóm đẩy e gắn vào OH thì là giảm lực axit
Nhóm hút e làm tăng lực axit
COOH có lực axit mạnh hơn OH vi có nhóm CO hút e mạnh
Sắp xếp theo chiều độ tăng dần của tính axit các chất: (1) HCOOH, (2) CH3COOH, (3) C6H5OH lần lượt là:
A. (3) < (2) < (1)
B. (3) < (1) < (2)
C. (2) < (1) < (3)
D. (2) < (3) < (1)
Đáp án A
- Trong RCOOH: Gốc Rkhông no > H> Rno (Vì gốc không no sẽ hút e về phía mình => tăng độ phân cực O-H => tăng khả năng phân lý H+ => tăng tính axit. Gốc R no đẩy e (ngược lại) )
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các chất: HCOOH (1), CH3COOH (2), phenol C6H5OH (3) lần lượt là
A. (3) < (2) < (1).
B. (3) < (1) < (2).
C. (2) < (1) < (3).
D. (2) < (3) < (1).
Tính axit của C6H5OH < CH3COOH < HCOOH Chọn A
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các chất: HCOOH (1), CH3COOH (2), phenol C6H5OH (3) lần lượt là
A. (3) < (2) < (1)
B. (3) < (1) < (2)
C. (2) < (1) < (3).
D. (2) < (3) < (1).
Đáp án A
Tính axit của C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các chất: HCOOH (1), CH3COOH (2), phenol C6H5OH (3) lần lượt là
A. (3) < (2) < (1).
B. (3) < (1) < (2).
C. (2) < (1) < (3).
D. (2) < (3) < (1).
Tính axit của C6H5OH < CH3COOH < HCOOH => Chọn A
Có các nguyên tố hoá học sau: H, F, Cl, Br, I.
a) Hãy viết công thức phân tử tất cả các chất được tạo ra từ các nguyên tố đó.
b) Các phân tử đó được tạo ra từ loại liên kết hoá học nào? Tại sao?
c) So sánh và giải thích tóm tắt về độ bền liên kết, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính khử và tính axit của các hợp chất với hiđro?
a) Công thức phân tử các hợp chất gồm: H2, X2, HX, XX’ (X: F, Cl, Br, I và X’ là halogen có độ âm điện lớn hơn). Tổng 15 chất.
b) H2, X2 là liên kết cộng hóa trị không có cực; HX và XX’ là liên kết cộng hóa trị có cực
c)- Độ bền liên kết: HF >HCl >HBr >HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HF > HCl do HF có liên kết hidro liên phân tử.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: HCl < HBr < HI do phân tử khối tăng.
- Tính khử HF < HCl < HBr < HI và tính axit HF < HCl < HBr < HI do độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm.