Đốt cháy hòa toàn cùng 1 gam các chất metan, etilen, axetilen và benzen thu được khí
cacbonic với khối lượng lần lượt là a, b, c, d. Hãy sắp xếp các giá trị a, b, c, d theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn.
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0.25\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.125....0.25....0.125\)
\(m_{CH_4}=0.125\cdot16=2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(............0.125.....0.125\)
\(m_{CaCO_3}=0.125\cdot100=12.5\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6g metan và etilen tạo thành 17,6g cacbonic A/viết pthh của phản ứng B/tính thành phần phần trăm các chất khí theo khối lượng và theo thể tích Mn giúp em với ạ
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
CH4 + 2O2 -----to---> CO2 + 2H2O
x x
C2H4 + 3O2 -----to---> 2CO2 + 2H2O
y 2y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}16x+28y=6\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,2.16.100\%}{6}=53,33\%;\%m_{C_2H_4}=100\%-53,33\%=46,67\%\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2.22,4.100\%}{\left(0,2+0,1\right).22,4}=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy cùng 1 gam các chất CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2 , C 6 H 6 thu được khí CO 2 với khối lượng tương ứng là a, b, c, d gam. Trật tự của a, b, c, d là
A. a < b<c<d;
B. b<a<d<c;
C. a<b<c = d;
D. c = d < b < a.
Đáp án : C nhé
Nhớ k cho mình nha
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)
b) Tính V.
Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hiđro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO3 trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B là
A. 11,2 lít và 0,2 mol
B. 22,4 lít và 0,1 mol
C. 22,4 lít và 0,2 mol
D. 11,2 lít và 1,01 mol
Chia đôi V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm axetilen và hidro. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 9 gam nước. Dẫn phần 2 qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí X. Dẫn X lần lượt qua dung dịch dư AgNO3 trong NH3 và dung dịch dư brom đựng trong các bình A và B nối tiếp. Ở bình A thu được 12 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí Y đi ra từ bình B được 4,5 gam nước. Giá trị của V và số mol brom đã phản ứng tối đa trong B là
A. 11,2 lít và 0,2 mol
B. 22,4 lít và 0,1 mol
C. 22,4 lít và 0,2 mol
D. 11,2 lít và 1,01 mol
Đáp án B
Tóm tắt quá trình:
Ở mỗi phần gọi
Khi đốt cháy hoàn toàn phần 1 thì
(1)
Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ở phần 1
Nên
Mà
Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hỗn hợp axetilen và metan thu được 13,2g CO2. Khối lượng axetilen có trong hỗn hợp trên là: A.1,3g B.2.6g C.2,8g D.5,2g
\(n_{C_2H_2}=a\left(mol\right),n_{CH_4}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2a+b=0.3\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)
\(m_{C_2H_2}=0.1\cdot26=2.6\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_2} = a(mol) ; n_{CH_4} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = 0,2(1)\\ C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ n_{CO_2} = 2a + b = \dfrac{13,2}{44} = 0,3(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,2\\ m_{C_2H_2} = 0,1.26 = 2,6(gam)\)
đốt cháy hoàn toán 28 lít khí metan trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng khí cacbonic thu được
c) tính thể tích khí oxi cần dùng . Biết các chất khí được đo ở đktc
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}=1,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1,25.44=55\left(g\right)\)
c, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)
Câu 11. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí metan, etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 64 gam Br2 pư. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được 15,68 lít khí CO2.
a) Tìm % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu?
b) Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để điều chế lượng khí etilen trên?
\(a,Gọi\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{hhkhí}=0,4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{64}{160}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Mol:a\rightarrow a\\ C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ Mol:b\rightarrow2b\\ CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:a\rightarrow2a\rightarrow a\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\\ Mol:b\rightarrow3b\rightarrow2b\\ 2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\\ Mol:c\rightarrow2,5c\rightarrow2c\\ Hệ.pt\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,4\\b+2c=0,4\\a+2b+2c=0,7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=25\%\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=50\%\)
\(m_{CH_4}=0,1.16=1,6\left(g\right)\\ m_{C_2H_4}=28.0,2=5,6\left(g\right)\\ m_{C_2H_2}=0,1.26=2,6\left(g\right)\\ \%m_{CH_4}=\dfrac{1,6}{1,6+5,6+2,6}=16,32\%\\ \%m_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{1,6+5,6+2,6}=57,14\%\\ \%m_{C_2H_2}=100\%-16,32\%-57,14\%=26,54\%\)
\(b,PTHH:C_2H_5OH\rightarrow C_2H_4+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,2\\ m_{C_2H_5OH}=0,2.46=9,2\left(g\right)\)
Dài quá!!!