a. So sánh diện tích, dân số, mật độ dân số, tỉ lệ dâ thành thị của châu Đại dương
b. Nhận xét mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len so với châu Đại dương
Qua bảng số liệu dưới đây, nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương (năm 2001).
Tên nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|---|---|
Toàn châu Đại Dương | 8537 | 31 | 3,6 | 69 |
Pa-pua Niu Ghi-lê | 463 | 5 | 10,8 | 15 |
Ô-xtrây-li-a | 7741 | 19,4 | 2,5 | 85 |
Va-nu-a-tu | 12 | 0,2 | 16,6 | 21 |
Niu Di-len | 271 | 3,9 | 14,4 | 77 |
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
Tên nước | S ( nghìn km2) | Dân số ( triệu người ) |
Toàn châu | 9250 | 37 |
Đại Dương Pau - Pua | 466,7 | 7 |
Ôt - xtrây-li-a | 7333,3 | 22 |
Va-Nua-Tu | 14,3 | 0,3 |
Nui-di-len | 275 | 4,4 |
Tính mật độ dân số 1 số nc ở Châu Đại Dương và toàn Châu Đại Dương . Rút ra nhận xét
( cho mk câu trả lời gấp đc hông mai mk thi rồi ) . cảm ơn
Diện tích và dân số ở một số quốc gia châu Đại Dương năm 2017
Quốc gia | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
Ô-xtray – li - a | 7.741.000 | 19,4 |
Pa-pua Niu Ghi - nê | 463.000 | 5 |
Va-nu-a-tu | 12.000 | 0,2 |
Niu Di-len | 271.000 | 3,9 |
Châu Đại Dương | 853.000 | 42 |
- Nêu công thức tính mật độ dân số.
- Tính mật độ dân số của các quốc gia trên.
tham khảo
Trả lời:
- Mật độ dân số:trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
- Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
Công thức :
Số dân (người) : diện tích (Km2) = ... (đơn vị : người/km2)
Bạn có thể dựa trên công thức để tính nha, còn kh biết nữa thì hỏi mình cũng được:>
Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ĐẠI DƯƠNG NĂM 2001
Nước | Pa-pua Niu-ghi-nê | Ôxtrâylia | Va-nu-a-tu | Niu Di-len |
MĐDS (ng/km2) | 10,8 | 2,5 | 16,6 | 14,4 |
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số một số nước châu Đại Dương năm 2001 và nêu nhận xét.
Nhận xét
- Nước có mật độ dân số đông nhất là Va-nu-a-tu là 16,6 người/km2 vì diện tích lãnh thổ nhỏ khi đó ngừi lại đông và phân bố dân cư không đều.
- Nước có mật độ dân số cao thứ 2 là Niu Di-len với mật độ là 14,4 người/km2
- Nước có mật độ dân số cao thứ 3 là Pa-pua Niu-ghi-ne với 10,8 người/km2
- Và Oxtraylia là nước có mật độ dân số thấp nhất với 2,5 người/km2 vì lãnh thổ rộng và phân bố dân cư thưa thớt tập trung chủ yếu ở khu vuvjw thành thị.
-so sánh diện tích ,dân số ,mật độ dân số,tỉ lệ dân thành thị của Châu đại dương với thế giới?
-nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của ô-xtrây-li-a và niu di-len so với châu đại dương?
-nêu đặc điểm thành phần dân cư ở châu đại dương?
Câu 1:
-Diện tích , số dân, mật độ dân số , tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương thấp hơn so với thế giới.
Câu 2:
-Mật độ dân số của Ô - xtrây -li-a thấp hơn so với châu Đại Dương . Tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với châu Đại Dương.
- Mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Niu Di-len cao hơn châu Đại Dương.
Câu 3:
-Dân cư châu Đại Dương gồm có 2 thành phần chính là người bản địa và người nhập cư.Người bản địa chiếm khoảng 20% dân số. Người nhập cư chiếm 80% dân số.
Câu 1:
-Diện tích , số dân, mật độ dân số , tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương thấp hơn so với thế giới.
Câu 2:
-Mật độ dân số của Ô - xtrây -li-a thấp hơn so với châu Đại Dương . Tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với châu Đại Dương.
- Mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Niu Di-len cao hơn châu Đại Dương.
Câu 3:
-Dân cư châu Đại Dương gồm có 2 thành phần chính là người bản địa và người nhập cư.Người bản địa chiếm khoảng 20% dân số. Người nhập cư chiếm 80% dân số.
Câu 1:
-Diện tích , số dân, mật độ dân số , tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương thấp hơn so với thế giới.
Câu 2:
-Mật độ dân số của Ô - xtrây -li-a thấp hơn so với châu Đại Dương . Tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với châu Đại Dương.
- Mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Niu Di-len cao hơn châu Đại Dương.
Câu 3:
-Dân cư châu Đại Dương gồm có 2 thành phần chính là người bản địa và người nhập cư.Người bản địa chiếm khoảng 20% dân số. Người nhập cư chiếm 80% dân số.
Cho biết sự phân bố châu Đại Dương ( mật độ dân số, tỉ lệ dân )
Cho biết sự phân bố châu Đại Dương ( mật độ dân số, tỉ lệ dân )
– Mật độ dân số : trung bình toàn châu Đại Dương là 3,6 người/km2. Nước có mật độ dân số cao nhất: Va-nu-a-tu 16,6 người/km2, tiếp theo là Niu Di-len 14,4người/km2 , Pa-pua Niu Ghi-nê 10,8 người/km2 và thấp nhất là Ô-xtrây-li-a 2,5 người/km2 .
– Tỉ lệ dân thành thị của châu Đại Dương cao 69%, Ô-xtrây-li-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất 85%, tiếp theo là Niu Di-len (77%); thấp nhất là Pa-pua Niu Ghi-nê 15%.
Câu 11: Nước nào có mật độ dân số thấp nhất châu Đại Dương?
A. Pa-pua Niu Ghi-nê. B. Ô-xtrây-li-a. C. Va-nua-tu. D. Niu Di-len.
Câu 12: Đâu là đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi:
A. Địa hình cao ở phía đông nam, trũng ở giữa, khí hậu nhiệt đới là chủ yếu…
B. Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa…
C. Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan; khí hậu gió mùa xích đạo…
D. Thực vật thay đổi từ Đông sang Tây theo sự thay đổi của lượng mưa: phía đông có rừng nhiệt đới, phía tây thực vật cần cổi, thưa thớt
Câu 13: Hậu quả nào không đúng với quá trình đô thị hóa ồ ạt ở châu Phi Là:
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế. B. Nảy sinh nhiều vấn đề an sinh, xã hội.
C. Tác động xấu đến môi trường D. Bổ sung nguồn lao động có chất lượng cao
Câu 14: Xuất khẩu nông sản, chiếm bao nhiêu phần trăm thu nhập ngoại tệ của các nước châu Phi?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 15: Châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu:
A. Chè, cà phê, cao su và điều. B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè, bông.
C. Cà phê, chè, điều, bông và cọ dầu. D. Ca cao, cà phê, cao su, tiêu, điều và chè.
Câu 16: Cây công nghiệp nhiệt đới trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá chủ yếu để:
A. Tiêu thụ trong nước B. Nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy
C. Xuất khẩu D. Sản xuất công nghiệp
Câu 17: Atlat là dãy núi trẻ duy nhất của châu Phi nằm ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Đông Phi
Câu 18: Mặt hàng xuất khẩu chính của các quốc đảo châu Đại Dương là
A. chế biến thực phẩm. B. nông sản, hải sản.
C. khoáng sản, hải sản, nông sản. D. nông sản và các sản phẩm từ chăn nuôi.
Câu 19: Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 20: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu.
phân tích bảng số liệu và đọc thông tin hãy
- so sánh diện tích, số dân, mật độ dân số, tỉ lệ dân thành thị của châu đại dương với thế giới
- nhận xét về mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của ô-xtray-li-a và Niu di-len so với châu đại dương.
- nêu đặc điểm thành phần dân cư ở châu đại dương
* Bài này bỏ khá xa bài mình đang học. Nếu có sai thì thông cảm vì mình chỉ ghi hiểu biết của mình thôi bạn nhé !!!
- Diện tích, số dân, mật độ dân số, tỉ lệ dân thành thị của Châu Đại Dương thấp hơn so với thế giới.
- Mật độ dân số của Ô-xtrây-li-a thấp hơn so với Châu Đại Dương. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn so với Châu Đại Dương. Mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Niu Di-len cao hơn so với Châu Đại Dương.
- Dân cư Châu Đại Dương gồm có 2 thành phần chính là người bản địa và người nhập cư. Người bản địa chiếm khoảng 20% dân số. Người nhập cư chiếm 80% dân số.
(1)toàn thế giới..........Châu Đại Dương
diện tích: 135730,8 > 9250,0
số dân:7058,0 > 37,0
mật độ dân số:52,0 >4,0
tỉ lệ dân thành thị:51,0 >66,0
Tick nha
(4) Dân cư châu Đại Dương gồm hai thành phần chính là người bản địa và người nhập cư. Trong đó người bản địa chiếm khoảng 20% dân số còn người nhập cư chiếm tỉ lệ khá cao:80%
ở thời điểm 2001 tỉ lệ dân thành thị châu đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm tổng dân số?