hai điện trở r1= 3, r2= 2 ôm mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 20v. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Điện trở R1 = R2 = 5 ôm. Mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 20V. Tính cường độ dòng điện qua mạch
Điện trở cả đoạn mạch:
R1+R2=5+5=10(Ω)
Cường độ dòng điện qua mạch:
I=\(\dfrac{U}{R}\)=\(\dfrac{20}{10}\)=2(A)
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=3 ôm, R2= 6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 6 ôm-15W song song với R2. Hỏi bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao.
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
\(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=2A \left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U=IR=2\cdot9=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=2\cdot3=6V\\U2=I2\cdot R2=2\cdot6=12V\end{matrix}\right.\)
\(U3=\sqrt{P3\cdot R3}=\sqrt{15\cdot6}=3\sqrt{10V}\)
Đèn sáng yếu, vì \(U3< U2\left(3\sqrt{10}< 12\right)\)
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\Omega\)
b)\(U=I\cdot R=2\cdot9=18V\)
c)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{15}{6}=2,5A\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{15}=2,4\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_Đ\right)\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{6\cdot2,4}{6+2,4}=\dfrac{12}{7}\Omega\)
\(U_Đ=U_{2Đ}=\dfrac{12}{7}\cdot2=\dfrac{24}{7}V< U_{Đđm}=6V\)
Đèn sáng yếu hơn so với bình thường.
Mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 15 ôm và R2 = 25 ôm vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V.Hỏi:Điện trở tương đương,cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu?,tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở,hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở.
Giúp mình với mn
ta có mạch điện : R1 nt R2
Rtđ = R1 + R2 = 15 + 25 = 40 \(\Omega\)
Imc = \(\dfrac{U}{Rtđ}\) = \(\dfrac{6}{40}\) = 0,15 A
vì mạch là nối tiếp nên ta có ; Imc = I1 = I2 = 0,15 A
=> U1 = I1 . R1 = 0,15 . 15 = 2,25 V
=> U2 = I2 . R2 = 0,15 . 25 = 3,75 V
cho hai điện trở R1=20 ôm,R2=40 mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 8V A) mặc thêm R3 song song với R1.Lúc này cường độ dòng điện chạy qua mạch chính gấp 3 lần cường độ dòng điện qua R3.Tính R3
\(R_{tđ}=R_2+R_{13}=\dfrac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+R_2\)
\(\Rightarrow3R_3=\dfrac{20.R_3}{20+R_3}+40\)
\(\Rightarrow3R_3=\dfrac{20R_3+20.40+40R_3}{20+R_3}\)
\(\Rightarrow60R_3+3R_3^2=20R_3+800+40R_3\)
\(\Rightarrow\left(3R_3-40\right)\left(3R_3+20\right)=0\Rightarrow R_3=\dfrac{40}{3}\left(\Omega\right)\)
Hai điện trở R1 = 3 Ω mắc nối tiếp với R2 = 9 Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 6 V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Rtđ=R1+R2=3+9=12 ôm
Rtđ=U/I =>I=U/Rtđ=6/12=1/2 A
cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 60 ôm r2 = r3 = 12 ôm hiệu điện thế hai đầu R1 là 5V a, vẽ sơ đồ mạch điện tính điện trở tương đương b , tính cường độ dòng điện qua các điện trở và mạch chính
a. \(R=R1+R2+R3=60+12+12=84\Omega\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
b)\(I_m=I_2=I_3=I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}A\)
a.
b. Cường độ dòng điện qua R1 là: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{60}=\dfrac{1}{12}\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2 nt R3 nên I=I1=I2=I3=\(\dfrac{1}{12}\left(A\right)\)
Bạn tham khảo nha
1.Cho R1 =3 ôm và R2 =6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và mạch chính,
c) Trong hai điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là nhỏ nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế nhỏ nhất này.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Do \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow U_1< U_2\)
\(U_1=I_1.R_1=2.3=6\left(V\right)\)