Câu 1: Cho R 1 =3Ω, R 2 =6Ω mắc song song với nhau.
a. Tính R tđ .
b. Mắc thêm R 3 =2Ω. Song song với R 2 . Tính R tđ
Ôn tập 1:
Bài 1: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 2Ω, R\(_{ }\)\(_2\) = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 2: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 10Ω, R\(_2\) = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 1:
\(R=R1+R2=2+3=5\Omega\)
Bài 2:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Bài 1.
\(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2=2+3=5\Omega\)
Bài 2.
\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\approx6,67\Omega\)
1)khi mắc nối tiếp 2 điện trở R1 và R2 vào HĐT 1,2V thì CĐDĐ chạy qua chúng là 0,12A
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này
b) nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào một hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua R1 có cường độ I1 gấp 1,5 lần cường độ qua I2 của điện trở R2. Tính R1 và R2
2)hãy chứng minh rằng Rtđ của đoạn mạch song song( chẳng hạn gồm ba điện trở R1,R2,R3 mắc song song với nhau) thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần (Rtđ< R1; Rtđ< R2;Rtđ< R3)
Làm bài khó trước
Bài 2 :
Điện trở tương đương của n đoạn mạch song song là :
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+...+\dfrac{1}{R_n}\)
Các giá trị \(R_{tđ},R_1,R_2,...\)có giá trị dương nên:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_{R_1}}=>R_{tđ}< R_1\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_2}=>R_{tđ}< R_2\)
\(........\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_n}=>R_{tđ}< R_n\)
Rtđ của đoạn mạch song song nhau thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần .
Bài 1 :
a, \(R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U}{I}=\dfrac{1,2}{0,12}=10\Omega\)
b,
Ta có : \(R_1\)//\(R_2\)
\(U_1=U_2\)
\(I_1.R_1=I_2.R_2\)
Mà \(I_1=1,5I_2\)
\(1,5I_2.R_1=I_2.R_2\)
\(=>1,5R_1=R_2\left(1\right)\)
Mặt khác ta có ; \(R=R_1+R_2=10\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) có ;
\(R_1+1,5R_1=10\)
\(2,5R_1=10=>R_1=4\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
Vậy ...
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2. Biết điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ = 0,5R1. Kết luận nào sau đây về giá trị của R2 và cách mắc điện trở là đúng. Giải thích ?
A. R2 = 0,5R1, R2 mắc nối tiếp với R1
B. R2 = R1, R2 mắc nối tiếp với R1
C. R2=2R1, R2 mắc song song với R1
D. R2= R1, R2 mắc song song với R1
Bài làm:
Vì \(R_{TĐ}=0,5R_1\) nên R1 và R2 phải mắc song song
Vì \(R_1\text{/}\text{/}R_2\) nên: \(\dfrac{1}{R_{TĐ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
\(\Rightarrow R_{TĐ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}\Rightarrow0,5R_1=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=\dfrac{R_1\cdot R_2}{0,5R_1}\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=2R_2\)
\(\Rightarrow R_2=R_1\)
Vậy đáp án là: D
2 điện trở R1;R2 mắc song song với nhau biết R1=6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ=3Ω giá trị của R2 là A. R2=6Ω B. R2=4Ω C. R2=2Ω D. R2=3,5Ω
Tóm tắt :
\(R_1//R_2\)
R1 = 6Ω
Rtđ = 3Ω
R2 =?
GIẢI :
Cthức : \(R_{tđ}=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}\)
Thay số : \(3=\frac{6.R_2}{6+R_2}\)
\(\Leftrightarrow6R_2=18+3R_2\)
=> A. \(R_2=6\Omega\)
Vì R1, R2 song song nhau nên ta có:
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
Hay 1/3 = 1/6 + 1/R2
=> 1/R2 = 1/3 - 1/6 = 1/6
=> R2 = 6 (ohm)
Vậy A đúng
Cho R1 mắc song song với R2 biết R1 = R2 = 20Ω . Tính Rtđ của đoạn mạch.
Giải giúp mình bài này với các cậu ☹ pls
cái này áp dụng Ct trong sgk đó bạn .
Cách tính khác : bạn cứ lấy 20 : 2 ra luôn ( thđb)
cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 20Ω và R2=30Ω mắc song song nhau vào HĐT 36V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính CĐDĐ qua các điện trở và CĐDĐ trong mạch chính
c. Mắc thêm R3 = 40Ω nối tiếp với R2 . Tính R' tđ lúc này
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}}=12\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên : \(U=U_1=U_2=36V\)
Cường độ dòng điện qua R1:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{36}{20}=1,8\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{30}=1,2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
\(I=I_1+I_2=1,8+1,2=3\left(A\right)\)
c) Do mắc nối tiếp nên:
\(R_{23}=R_2+R_3=30+40=70\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_{23}}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{70}}=\dfrac{140}{9}\left(\Omega\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{12}=3A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{20}=1.8A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{30}=1,2A\)
Điện trở tương đương lúc này: \(R_{td}=\dfrac{\left(R3+R2\right)R1}{R3+R2+R1}=\dfrac{\left(40+30\right)20}{40+30+20}=\dfrac{140}{9}\Omega\)
Câu 13: Hai điện trở R 1 = 10 , R 2 = 30 được mắc nối tiếp với nhau vào một mạch điện có hiệu điện thế 30V. Mắc thêm R 3 = 40 song song với 2 điện trở trên. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 10phút . (VDC) (1,0 điểm)
\(R_{tđ}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right).R_3}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{\left(10+30\right).40}{10+30+40}=20\Omega\\ I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5A\\ Q=I^2.R.t=1,5^2.20.10.60=27000J\)
Ta có: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=10+30=40\left(ÔM\right)\)
Ta có: \(R_{12}//R_3\)
\(R_{TĐ}=\dfrac{R_3.R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{40.40}{40+40}=20\left(ÔM\right)\)
Đổi: \(10P=600s\)
\(P=\dfrac{U^2}{R_{TĐ}}=\dfrac{30^2}{20}=45\left(W\right)\)
\(\Rightarrow A=P.t=45.600=27000\left(W\right)\)
Cho hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω được mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Muốn điện trở R'tđ = 3Ω thì phải mắc thêm vào đoạn mạch điện trở bao nhiêu và mắc như thế nào?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TĐ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5\cdot10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\approx3,33\left(\Omega\right)\)
b) Câu b đề thiếu điện trở đó bao nhiêu ôm
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
RTĐ=\(\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5.10}{5+10}=3.33\left(\Omega\right)\)
b) Gọi R3 là điện trở cần phải mắc thêm vào đoạn mạch
vì RTD lúc này trong mạch < R'TD theo đề ở câu b)
=> phải mắc thêm 1 điện trở song song với điện trở R12
ta có:
\(\dfrac{1}{R'_{TD}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)
=>\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{R_3}\)
Giải phương trình trên:
=>\(\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{3}{10}=0,33\left(\Omega\right)\)=> R3=30(Ω)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TD}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5.10}{5+10}=0.33\left(\Omega\right)\)
b) Gọi R3 là điện trở cần phải mắc thêm vào mạch
vì RTD lúc này trong mạch < R'TD theo đề ở câu b)
nên phải mắc thêm 1 điện trở song song với điện trở R1 và R2
Ta có
\(\dfrac{1}{R'_{TD}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)
\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{R_3}\)
Giải phương trên
=> R3=30Ω