Cu2+ có cấu hình electron là
Đồng có cấu hình electron là [Ar] 3d104s1. Vậy cấu hình electron của Cu2+ là
A. [Ar] 3d9
B. [Ar] 3d84s1
C. [Ar] 3d9
D. [Ar] 3d84s1
Cu2+ có cấu hình electron là
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar] 3d9 và [Ar] 3d14s2.
B. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d14s2.
C. [Ar] 3d9 và [Ar] 3d3.
D. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d3.
Đáp án C
- Cu có Z = 29. Cấu hình e của Cu
1s22s22p63s23p63d104s1,
viết gọn là [Ar]3d104s1 → Cu2+
có cấu hình e là [Ar]3d9.
- Cr có Z = 24. Cấu hình e của Cr
1s22s22p63s23p63d54s1,
viết gọn là [Ar]3d54s1 → Cr3+
có cấu hình e là [Ar]3d3
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :
A. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Cấu hình electron của ion C u 2 + và C r - lần lượt là
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
A. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2
B. [Ar]3d9 và [Ar]3d3
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3
Đáp án B
[Ar]3d9 và [Ar]3d3
Cấu hình electron của Cu và Cr lần lượt là [Ar]3d104s1 và [Ar]3d44s1. Suy ra cấu hình electron của Cu2+ và Cr3+ lần lượt là : [Ar]3d9 và [Ar]3d3.
Cho nguyên tử Cu ( z = 29 ) , cấu hình electron của ion C u 2 + là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 9
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 3 d 7 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 3 d 10 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 1 .
Chọn A
Cấu hình electron nguyên tử Cu là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 1 . .
Cu → C u 2 + + 2e
→ Cấu hình electron của Cu2+ là : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 9 9.
Cấu hình electron của ion Cu2+(Z = 29) và Cr3+ (Z = 24) lần lượt là
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3
B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A. Ag+.
B. Cu2+.
C. Na+.
D. K+.
Đáp án C.
M+ có cấu hình e là: 2s22p6.
⇒ cấu hình e của M là: 2s22p63s1
⇒ M là Na ⇒ M+ là Na