Định nghĩa oxit? Phân loại oxit ? Mỗi loại oxit cho 2 ví dụ
câu 1.khái niệm và phân loại và cách gọi tên của oxit? lấy ví dụ?
câu 2.so sánh sự giống nhau và khác nhau và phản ứng phân hủy? lấy ví dụ mỗi loại phản ứng phương trình hóa học?
câu 3.Phân loại và cách gọi các tên oxit sau: SiO2 ; K2O ; P2O5 ; Fe2O3 ; MgO ; CO2
câu 4. giải biết theo phương trình hóa học
- Đất cháy hoàn toàn 128(g) Fe trong khí cơ
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí oxi ( ở điều kiện tiêu chuẩn ) tham gia phương thức
Câu 4.
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{128}{56}=2,28mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
2,28 1,52 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=1,52.22,4=34,048l\)
câu 3.Phân loại và cách gọi các tên oxit sau:
SiO2 ; oxit axit : silic đioxit
K2O ; oxit bazo : kali oxit
P2O5 ; oxit axit : điphotpho pentaoxit
Fe2O3 ; oxit bazo : sắt 3 oxit
MgO ; oxit bazo : magie oxit
CO2 oxit axit: cacbondioxit
Có bao nhiêu loại oxit? Mỗi loại lấy một chất làm ví dụ
Định nghĩa oxit? phân loại ? Cách gọi tên từng loại oxit? Cho biết những oxit nào tan được trong nước ? Dung dịch tạo thành?
- Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố là oxi
- Chia ra làm 2 loại chính:
+ Oxit axit: là oxit của phi kim
Cách đọc là: tiền tố của phi kim + tên phi kim + tiền tố của oxi + oxit
+ Oxit bazơ: là oxit của kim loại
Cách đọc là: tên kim loại (kèm hoá trị nếu có nhiều) + oxit
- Oxit tan trong nước là oxit của kim loại kiềm (Li2O, K2O, Na2O, CaO, BaO,...) và hầu hết oxit axit (trừ SiO2, NO, CO, N2O,...) và dd thu được tương ứng là ddbazơ và ddaxit
1. Oxit
- Oxit là hợp chất của hai …(1)…………… , trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CuO, CO2,…
- Tên gọi của oxit = tên …(2)…………….. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit. Ví dụ: Al2O3 – nhôm oxit; CO2 – cacbon(IV) oxit.
- Đối với oxit của …(3)……………. có nhiều hóa trị, có thể gọi tên như sau: tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi). Tiền tố chỉ số nguyên tử: mono nghĩ là 1; đi là 2; tri là 3; tetra là 4, penta là 5. Ví dụ : CO – cacbon monooxit; CO2 – cacbon đioxit ; P2O5 điphotpho pentaoxit.
- Oxit được chia làm 4 loại: …(4)………………….. ví dụ: CaO, Na2O; …(5)……………...... ví dụ: CO2, SO2; …(6)…………………, ví dụ: NO, CO; …(7)………………………., ví dụ Al2O3, ZnO.
1.nguyên tố
2.kim loại
3.phi kim
4.oxit bazơ
5.oxit axit
6.oxit trung tính
7.oxit lưỡng tính
Câu 1: Cho 2 ví dụ về 2 loại oxit đã học . Gọi tên từng ví dụ
2 VD về 2 Oxit đã học : \(CO_2,P_2O_5,...\)
Cách gọi tên :
\(CO_2:Cacbondioxit\)
\(P_2O_5:DiphotphoPentaoxit\)
Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)
1: mono
2: đi
3: tri
4: tetra
5: penta
Ví dụ:
CO - cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit
CO2 - cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)
khái niệm và phân loại và cách gọi tên của oxit? lấy ví dụ?
tham khảo
Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,…. Công thức chung của oxit là MxOy.
tham khảo
Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,…. Công thức chung của oxit là MxOy.
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
+ Tác dụng với một số hợp chất:
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Câu 2:
+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.
Câu 1:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
+ Tác dụng với một số hợp chất:
Nêu định nghĩa oxit,axit , bazơ, muối mỗi loại cho 2VD
TK
- Axit : phân tử axit gồm có một hau nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit , các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Bazơ : phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH)
- Muối : phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại lên kết với một hay nhiều gốc axit .
- Oxit : oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là ôxi
Tham khảo :
- Axit : phân tử axit gồm có một hau nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit , các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Bazơ : phân tử bazo gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH)- Muối : phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại lên kết với một hay nhiều gốc axit .
- Oxit : oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là ôxi
Bài 1:Thế nào là oxit?Cho 2 ví dụ minh hoạ
Bài 2:Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch.Hãy tính nồng độ mol của 2,5 mol CuSO4 trong 4 lít dung dịch
Bài 3:Lập phương trình hoá học biễu diễn phản ứng sau và xác định loại phản ứng?
a.Đồng(II) oxit+khí hidro-> đồng+nước
b.Lưu huỳnh trioxit+nước -> axit sunfuric
Bài 4:
a.Hãy gọi tên các hợp chất sau:HNO3;Ca(OH)2
b.Viết công thức hoá học của muối có tên sau:
-Kali sunfat
-Natri hidrocacbonat
Bài 1: Bạn tự học nhé
Bài 2:
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2,5}{4}=0,625M\)
Bài 3:
\(a,CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\\ b,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Bài 4:
a, HNO3 - axit nitric
Ca(OH)2 - canxi hiđroxit
b, K2SO4
NaHCO3
mình làm nốt bài 1 :)))
oxit là 1 hợp chất trong đó có 1 hay nhiều nguyên tử Oxi liên kết với 1 đơn chất
VD : CO2 , FeO