Đốt cháy hoàn toàn 6,8g một ankađien liên hợp X thu được hỗn hợp gồm 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m gam nước. Xác định công thức cấu tạo của X.
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH 2 = C = CH 2
B. CH 2 = C - CH = CH 2
C. CH 2 = C CH 3 - CH = CH 2
D. CH 2 = CH - CH = CH 2
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C = CH2
B. CH2 = C = CH2– CH2
C. CH2 = C(CH3) – CH = CH2
D. CH2 = CH – CH = CH2
Đáp án D
Hướng dẫn Đặt CTPT X là CnH2n-2 => 2 , 7 n 14 n - 2 = 4 , 48 22 , 4 => n = 4
=> CTPT: C4H6
Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ?
- Đáp án A
- Ta có:
⇒ nC = nCO2 = 0,4 (mol) ⇒ mC = 12.0,4 = 4,8g
⇒ mC = 12.0,4 = 4,8 (gam)
⇒ mH = 5,4 - 4,8 = 0,6 (gam)
⇒ nH = 0,6 (mol)
Xét nC : nH = 0,4 : 0,6 = 4 : 6 = 2 : 3 (đây chính là tỉ lệ số nguyên tử C so với số nguyên tử H)
⇒ Đáp án A hoặc D đúng
Vì X là ankađien liên hợp đáp án A đúng
(Bài này không cần viết ptpư)
Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10
B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng 7,2 gam X có số mol bằng số mol của 3,2 gam khí oxi.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C2H4.
Ta có nCO2 = 0,5; nH2O = 0,6; nhỗn hợp = 0,3 Số C trung bình = 0,5/0,3 = 1,67
=>X là CH4
=>Chọn C.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là
A. C2H6.
B. C2H2
C. CH4
D. C2H4
Đáp án C
Ta có nCO2 = 0,5; nH2O = 0,6; nhỗn hợp = 0,3
Số C trung bình = 0,5/0,3 = 1,67
X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon X và Y M Y > M X , thu được 11,2 lít khí C O 2 (đktc) và 10,8 H 2 O gam . Công thức của X là
A. C 2 H 4
B. C H 4
C. C 2 H 6
D. C 2 H 2