Một hộp kín có 4 đầu ra bên trong chứa các điện trở bằng nhau. Đo điện trở của các đầu ra ta đc kết quả như sau R12=R13=R23=R14 và R24=0. Xác định sơ đồ mạch điện trong hộp kín.
Trong một hộp kín X. Có mạch điện được ghép bởi các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R 0 . Người ta đo điện trở giữa 2 đầu dây ra 2 và 4 cho ta kết quả là R 24 = 0. Sau đó lần lượt đo điện trở của các cặp đầu dây ra còn lại cho ta kết quả là R 12 = R 14 = R 23 = R 34 = 5 R 0 3 , R 13 = 2 R 0 3 . Bỏ qua điện trở dây nối. Hãy xác định cách mắc đơn giản nhất các điện trở trong hộp kín trên
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm có trở kháng 200 Ω và hộp kín X chứa một trong các thiết bị điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu AB và hai đầu hộp kín như hình vẽ. Công suất tiêu thụ toàn mạch là
A. 300 W
B. 75 W
C. 37,5 W
D. 150 W
Chọn đáp án C
Quan sát trên trục Ot:
- Điểm chấm thứ nhất là khi u x qua VTCB theo chiều âm.
- Điểm chấm thứ ba là khi u A B qua VTCB theo chiều dương.
→ Độ lệch pha giữa hai dao động là: .
→ X chắc chắn là tụ điện.
Hệ số công suất của mạch là cosφ = cosπ/6.
→ R = 100 Ω,
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm có trở kháng 200 Ω và hộp kín X chứa một trong các thiết bị điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu AB và hai đầu hộp kín như hình vẽ. Công suất tiêu thụ toàn mạch là
A. 37,5 W
B. 75 W
C. 150 W
D. 300 W
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm có trở kháng 200 Ω và hộp kín X chứa một trong các thiết bị điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu AB và hai đầu hộp kín như hình vẽ. Công suất tiêu thụ toàn mạch là
A. 300 W
B. 75 W
C. 37,5 W
D. 150 W
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm có trở kháng 200 Ω và hộp kín X chứa một trong các thiết bị điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu AB và hai đầu hộp kín như hình vẽ. Công suất tiêu thụ toàn mạch là
A. 37,5 W
B. 75 W
C. 150 W
D. 300 W
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm có trở kháng 200 Ω và hộp kín X chứa một trong các thiết bị điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu AB và hai đầu hộp kín như hình vẽ. Công suất tiêu thụ toàn mạch là
A. 300 W
B. 75 W
C. 37,5 W
D. 150 W
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn dây không thuần cảm có trở kháng 200 Ω và hộp kín X chứa một trong các thiết bị điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Đồ thị biểu diễn điện áp hai đầu AB và hai đầu hộp kín như hình vẽ. Công suất tiêu thụ toàn mạch là
A. 300 W
B. 75 W
C. 37,5 W
D. 150 W
Chọn đáp án C
Quan sát trên trục Ot:
- Điểm chấm thứ nhất là khi u X qua VTCB theo chiều âm.
- Điểm chấm thứ ba là khi u A B qua VTCB theo chiều dương.
→ Độ lệch pha giữa hai dao động là: Δ = π − 2 12 .2 π = 2 π 3 .
→ X chắc chắn là tụ điện.
Hệ số công suất của mạch là cosφ = cosπ/6.
→ R = 100 Ω, Z L = 100 3 Ω ; Z C = 200 3 Ω
Một đoạn mạch AB gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín (có chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở r, cuộn cảm thuần và tụ điện ghép nối tiếp). Khi mắc hai đầu đoạn mạch với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 16V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1A. Khi mắc hai đầu đoạn mạch với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20V thì điện áp hiệu dụng của hộp kín là 15V và hệ số công suất của hộp kín là 0,6. Điện trở R bằng
A. 7 Ω
B. 12 Ω
C. 5 Ω
D. 9 Ω
Chọn đáp án A
Khi mắc dòng điện 1 chiều 16V vào hai đầu đoạn mạch AB thu được I 1 = 1 A thì hộp X chứa L-r. Từ đó suy ra: R + r = U I 1 = 16 Ω .
Khi mắc dòng xoay chiều 20V vào hai đầu đoạn mạch AB ta có: U L = 15 sin φ X = 12 V U r = 15 cos φ X = 9 V
⇒ U R + r = U 2 − U L 2 = 16 V ⇒ U R = 7 V I 2 = U R + r R + r = 16 16 = 1 A ⇒ R = U R I 2 = 7 1 = 7 Ω
Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R = 90 Ω nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 1 9 π mF, đoạn mạch MB gồm hộp kín X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R 0 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 0 , tụ điện có điện dung C 0 ). Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz thì ta thu được đồ thị sự phụ thuộc của u A M và u M B thời gian như hình vẽ (chú ý 90 3 ≈ 156). Giá trị của các phần tử có trong hộp X là
A. R 0 = 30 Ω; L 0 = 95,5 mH
B. R 0 = 60 Ω; C 0 = 61,3 μF
C. R 0 = 60 Ω; L 0 = 165 mH
D. R 0 = 60 Ω; C 0 = 106 μF
Một đoạn mạch AB gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín (có chứa 2 trong 3 phần tử: điện trở r, cuộn cảm thuần và tụ điện ghép nối tiếp). Khi mắc hai đầu đoạn mạch với nguồn điện không đổi có hiệu điện thế là 16 V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1 A. Khi mắc hai đầu đoạn mạch với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 20 V thì điện áp hiệu dụng của hộp kín là 15 V và hệ số công suất của hộp kín là 0,6. Điện trở R bằng
A. 7 Ω
B. 12 Ω
C. 5 Ω
D. 9 Ω .