Đốt cháy hoàn toàn 46g toluen rồi cho sản phẩm thu được cho qua bình đựng 500 dd Ba(OH)2 1M tính khối lượng dd Ba(OH)2 thay đổi sau phản ứng
hh Y gồm etan, etilen, axetilen
Đốt cháy hết 4,48 lít Y ở đktc rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng dd thu được giảm 23,1g so với dd Ba(OH)2 ban đầu
Dẫn 2,85g Y qua bình đựng dd brom dư, thất khối lượng bình Brom tăng 1,35g
Tính % về thể tích các chất trong hh Y, biết các pứ xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO2 (các thể tích đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Giảm 23,05g.
B. Tăng 12,25 g.
C. Giảm 26,20 g.
D. Tăng 26,20 g.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO2 (các thể tích đều đo ở đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Giảm 23,05g
B. Tăng 12,25g
C. Giảm 26,20g
D. Tăng 26,20g
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn V(l) C3H7 thu được CO2 và H2O có khối lượng 30g. Nếu cho sản phẩm cháy qua dd Ba(OH)2 dư thu được 118,2g kết tủa. Tính V?
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại:
A. No, đơn chức, mạch hở
B. No, đa chức, mạch hở
C. Không no, đơn chức, mạch hở
D. Không no, đa chức, mạch hở
Đáp án : A
Theo bài thì: P2O5 hấp thụ H2O=> khối lượng bình tăng chính là khối lượng của nước.
=> nH2O = 0,345 mol
+) Ca(OH)2 hấp thụ CO2 => nCO2 = 0,345 mol
Nhận thấy : nCO2 = nH2O => Este phải no, đơn chức, mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen (nhựa PE), sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình (1) đựng axit sunhiric đặc và bình (2) đựng 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,65M, sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) thu được 197 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là?
A. 18
B. 12
C. 28,8
D. 23,4
Đáp án C
Khi đốt cháy PE ta luôn thu được
Suy ra để giá trị của m lớn nhất thì lượng CO2 tạo thành là lớn nhất 197
=> Để lớn nhất thì phản ứng tạo 2 muối (tạo kết tủa rồi kết tủa tan 1 phần)
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam HCHO và 1,74 gam C2H5CHO rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ba(OH)2 thay đổi như thế nào?
A. Tăng 14,85 gam. B. Giảm 14,85 gam. C. Tăng 6,82 gam. D. Giảm 6,82 gam
\(n_{HCHO}=\dfrac{0,6}{30}=0,02\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5CHO}=\dfrac{1,74}{58}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH:
\(HCHO+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)
0,02-------------->0,02--->0,02
\(C_2H_5CHO+4O_2\xrightarrow[]{t^o}3CO_2+3H_2O\)
0,03--------------------->0,09---->0,09
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,02+0,09=0,11\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,02+0,09=0,11\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì \(Ba\left(OH\right)_2\) dư \(\rightarrow\) chỉ tạo muối \(BaCO_3\)
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,11---->0,11
\(m_{giảm}=m_{BaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}=0,11.197-0,11.44-0,11.18=14,85\left(g\right)\)
\(\rightarrow B\)
Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
A. C5H12
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đáp án A
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12
Đem 9,2g hơi hợp chất hữu cơ A (ở đkt chiếm 4,8 lít).Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm thu được qua lần lượng B1 đựng P2O5 dư, B2 đựng dd Ca(OH)2 .Sau thí nghiệm B1 tăng 10,8g B2 xuất hiện 40g kết tủa
a) Tính khối lượng mỗi sản phẩm cháy
b) Chứng minh A là dẫn xuất hidrocacbon
c) Tìm CTPT và CTCT của A
a,
\(n_A=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\rightarrow M_A=\dfrac{9,2}{0,2}=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Thí nghiệm B1: \(m_{tăng}=m_{H_2O}=10,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\\ \rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Thí nghiệm B2: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,4 <------ 0,4
\(\rightarrow n_C=0,4\left(mol\right)\)
b, \(n_O=\dfrac{9,2-0,4.12-1,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> A có chứa O, vậy A là dẫn xuất của hiđrocacbon
c, CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> CTPT: C2H6O
CTCT:
\(\left(1\right)CH_3-CH_2-OH\\ \left(2\right)CH_3-O-CH_3\)