4: Oxit có công thức hóa học là RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của nguyên tố R trong 1 mol oxit là:
a) 16 g b) 32 g c) 48 g d) 64 g
Ô-xit có công thức hoá học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng . khối lượng của R trong 1 MOL oxit là
Có \(\dfrac{M_R}{M_R+32}.100\%=\dfrac{32}{M_R+32}.100\%=50\%\)
=> MR = 32 (g/mol)
=> Khối lượng của R trong 1 mol oxit = 1.1.32 = 32 (g)
a,Oxit của một nguyên tố hóa trị V trong đó có 74,07 % khối lượng là oxi . Tìm công thức hóa học của oxit
b, Một oxit của sắt có 77,78 % khối lượng là Fe và có khối lượng mol bằng 72 g/mol . Tìm CTHH của oxit
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 27: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
Câu 28: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Nguyên tố R có công thức oxit là R O 3 . Trong R O 3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R. Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO2. Trong công thức hợp chất khí với hiđro, H chiếm 25% về khối lượng . Nguyên tố R là
CT hợp chất khí với hidro là RH4
Có \(\dfrac{4}{M_R+4}.100\%=25\%=>M_R=12\left(C\right)\)
Cho công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết MO = 16 và MH = 1
A. C
B. S
C. Ge
D. N
Đáp án C
Công thức oxit cao nhất là RO2 → R thuộc nhóm IVA
→ Công thức hợp chất khí của R là RH4
Trong hợp chất khí của R, R chiếm 94,81% khối lượng
→ → MR = 73(gam/mol)
MR = 73 (gam/mol) → R là Ge
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2
. Trong hợp chất của nguyên tố đó với
hidro có 12,5% về khối lượng H. Nguyên tố R là nguyên tố nào?
A. Nitơ (N). B. Photpho (P).
C. Silic D. Cacbon
a Một nguyên tố R tạo với oxi hợp chất oxit có công thức RO2 R là nguyên tố nào, biết trong oxit R chiếm 46,67% về khối lượng
b. Một nguyên tố R tạo với hidro hợp chất khí có công thức RH4. R là nguyên tố nào, biết trong hợp chất R chiếm 87,5% về khối lượng
a) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+32}\cdot100=46,67\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
b) Ta có: \(\dfrac{M_R}{M_R+4}\cdot100=87,5\) \(\Rightarrow M_R=28\)
Vậy R là Silic
a) R+O2--->RO2
=>R hoá trị IV
có:%R=(MR.100)/(MR+MO2)=>46,67=MR.100/MR+MO2=>0,4667=MR/MR+32=>0,4667MR+14,9344=MR=> -0,5333MR=-14,9344=>MR=28,00375023=>R là Silic
câu b tương tựmình 2k7