Đốt cháy 11,2 lít khí A ở đktc thu được 11,2 lít khí CO2 và 9g H2O. Biết tỉ khối của khí A đối với hidro là 15. Tìm công thức phân tử của A
Giải giúp mình với ạ, tks các bạn nhiều !
đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí A đktc,thu được 11,2 lít CO2 và 9g H2O.Tìm CTPT A biết 1 lít khí A ở đktc có khối lượng 1,34g
\(n_C = n_{CO_2}= \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ n_A = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ M_A = \dfrac{1,34}{\dfrac{1}{22,4}}=30\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1}{0,5} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{30-12-2}{16}=1\)
Vậy CTPT của A :CH2O
Đốt cháy hoàn toàn 4,2g Hidrocacbon A thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và hơi nước. Biết A có tỉ khối Hidro là 21. Xác định công thức phân tử của Hidrocacbon.
Giúp em với ạ :<
Em cảm ơn nhiều :3
Đặt công thức phân tử A là CxHy ( x,y ∈ N*)
nCO2 = 3.13,2/11=3,6(g)
mH = 12x/3,6=y/0,6=42/4,2
=> x=3 , y = 6
=> CTPT : C3H6
\(n_C=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{4,2-0,3.12}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(CTPT:C_xH_y\\ \rightarrow x:y=0,3:0,6=1:2\\ \rightarrow\left(CH_2\right)_n=21.2=42\\ \rightarrow n=2\\ CTPT:C_3H_6\)
đặt CTPT của hydrocacbon A là CxHy với (x,y ≠0)
MA =21.2= 42
⇒nA = 4,2/42 = 0,1 (mol)
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 (mol)
PT : 2CxHy + (2x - y/2) O2 → 2xCO2 + yH2O
TPT: nCO2 = xnCxHy = 0,1x (mol)
hay 0,3=0,1.x
⇒x = 3
ta có: mA = (12x + y)0,1 = 4,2(g)
hay 12.3 + y =4,2
⇒y = 6
vậy CTPT của hydrocacbon A là C3H6.
Đốt cháy hoàn toàn 7,5g 1 hidrocacbon A thu đc 11,2 lít khí CO2(đktc). Biết tỉ khối hơi của 2 h/chất đối vs hidro là 15.Tìm CTPT của A.Viết CTCT của A
\(M_A=15.M_{H_2}=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=0,5.12=6\left(g\right)\\ m_H=7,5-6=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{1,5}{1}=1,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow a:b=0,5:1,5=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_t\left(t:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow15t=30\\ \Leftrightarrow t=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\\ CTCT:CH_3-CH_3\)
đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A(đktc) thu được 22g CO2 và 9g H2O.Xác định công thức phân tử của A biết 1 lít khí A ở đktc có khối lượng 1,25g
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{22}{44} = 0,5(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{9}{18} = 1(mol)\\ n_A = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ M_A = \dfrac{1,25}{\dfrac{1}{22,4}}= 28\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,5}{0,25} = 2\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1}{0,25}=4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{28-12.2-4}{16} = 0\)
CTPT của A: \(C_2H_4\)
a/ 1 lit khí A thì có khối lượng 1,25g suy ra 5,6 lít khí A có khối lượng là: 5,6.1,25=7(g)5,6.1,25=7(g)
⇒MA=1,25122,4=28⇒MA=1,25122,4=28
Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz
nC=nCO2=2244=0,5nC=nCO2=2244=0,5
⇒mC=0,5.12=6⇒mC=0,5.12=6
nH=2.nH2O=2.918=1nH=2.nH2O=2.918=1
⇒mH=1.1=1⇒mH=1.1=1
⇒mO=7−6−1=0⇒mO=7−6−1=0
⇒z=0⇒z=0
Ta có: 612x=1y=728=0,25612x=1y=728=0,25
⇒{x=2y=4⇒{x=2y=4
Vậy A là C2H4
Đốt cháy hiđrocacbon A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Tỉ khối của A so với khí hiđro là 15. Tìm công thức phân tử (CTPT) và viết CT cấu tạo của A.
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\)
\(M_A=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT của A có dạng CxHy
=> x : y = 0,4 : 1,2 = 1 : 3
=> (CH3)n = 30
=> n = 2
CTPT: C2H6
CTCT: CH3-CH3
.Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hợp chất A bởi Oxi thu được 11,2 lít khí cacbonic và 18 gam nước. Xác định công thức của A, biết rằng tỷ khối của khí A so với khí H2 bằng 8 (giả sử các khi đều đo ở đktc)help me
$n_{CO_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,5(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2(mol)$
$n_A = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Số nguyên tử $C = \dfrac{0,5}{0,5} = 1$
Số nguyên tử $H = \dfrac{2}{0,5} = 4$
Mà : $M_A = 8.2 = 16$
$\Rightarrow A$ là $CH_4$
Đốt cháy hoàn toàn 20,24 gam hợp chất hữu cơ A (C; H; O) bằng khí oxi, tạo ra 20,608 lít khí CO2 (ở đktc) và 16,56 gam nước. Biết tỉ khối của A so với khí oxi là 2,75. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.
2.Đốt cháy hết 11,2 lít khí A đktc thu được 11,2 lít CO2 đktc và 9 g H2O Tìm CTPT,CTCT A biết 1 lít A đktc nặng 1,34 g
nCO2 = V/22.4 = 11.2/22.4 = 0.5 (mol)
===> mCO2 = n.M = 0.5 x 44 = 22 (g)
==> mC = 22 x 12 / 44 = 6 (g)
nH2O = m/M = 9/18 = 0.5 (mol)
==> mH = n.M = 0.5 x 2 = 1 (g)
nA = V/22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 (mol)
1 lít khí A nặng 1.34 (g)
==> 11.2 lít khí A nặng 1.34x11.2 = 15.008 (g)
A = m/n = 15.008/0.5 = 30.016 xấp xỉ 30
Ta có: mO = mA - (mC + mH) = 8 (g)
CT: CxHyOz
12x/6 = y/1 = 16z/8 = 30/15
==> x = 1; y = 2; z = 1
CT: CH2O
Bài 3:(3,00 điểm)
1.(1,50 điểm) Đốt cháy 11,5 gam hợp chất hữu cơ (A) thu được 11,2 lít khí CO2(đktc) và 13,5 gam H2O. Xác định công thức phân tử của (A), biết khối lượng mol của (A) là 46 gam.
2.(1,50 điểm) Từ gạo (chứa 75% tinh bột), người ta sản xuất rượu etylic theo 2 giai đoạn: Tinh bột ---(1)---> Glucozơ ---(2)---> Rượu etylic. Mỗi giai đoạn hiệu suất là 81%.
a) Hãy viết phương trình hoá học theo các giai đoạn trên. Tính thể tích rượu etylic 30o thu được từ một kg gạo. Biết rượu etylic có D = 0,8g/ml.
b) Từ rượu etylic thu được ở trên, nếu pha loãng thành rượu etylic 8o rồi đem lên men giấm thì có thể tạo ra được bao nhiêu gam giấm ăn (axit axetic)? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92%.