1/đốt cháy hoàn toàn 5 hôn hợp x gồm 2 anken là dong đang ke tiếp nhau cần 18lit khí o2 ( các thể tích lít khí do điều cùng nhiệt độ áp suất ) . xác định CTPT của 2 Anken
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO2(đktc). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a)Xác định CTCT và gọi tên 2 anken
b)Tính % khối lượng mỗi anken trong hh
c)Hiđrat hóa hoàn toàn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?
a) Gọi 2 anken có công thức chung: CnH2n;
CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
Vì ở cùng đk nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol. Do đó ta có: 10n = 26 nên n = 2,6 (số nguyên tử C trung bình).
Vì 2 anken kế tiếp nên chúng là: C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen).
b) Gọi x, y tương ứng là số mol của 2 anken nói trên. Ta có: x + y = 10/22,4 = 0,446 và 2x + 3y = 26/22,4 = 1,16.
Tính được: x = 0,178 và y = 0,268 mol.
Vậy: mC2H4 = 28.0,178 = 4,984 g; mC3H6 = 42.0,268 = 11,256 g.
c) Hidrat hóa hoàn toàn X thu được 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH có khối lượng là m = 46.0,178 + 60.0,268 = 24,268 g.
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 31,58%.
C. 10,88%.
D. 7,89%.
Đáp án D
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
3 10,5
=> n = 7/3 => C2H4 và C3H6
Lấy nX = 3 => nC2H4 = 2 và nC3H6 = 1
=> Y gồm C2H5OH (2 mol); CH3-CH2-CH2OH (a mol) và CH3-CHOH-CH3 (b mol)
=> a + b = 1
60b = 6(2.46+ 60a)/13
=> a = 0,2 và b = 0,8
=> %CH3-CH2-CH2OH = 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol
D. 1,91 mol
Đáp án D
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
3 10,5
=> n = 7/3 => C2H4 và C3H6
Lấy nX = 3 => nC2H4 = 2 và nC3H6 = 1
=> Y gồm C2H5OH (2 mol); CH3-CH2-CH2OH (a mol) và CH3-CHOH-CH3 (b mol)
=> a + b = 1
60b = 6(2.46+ 60a)/13
=> a = 0,2 và b = 0,8
=> %CH3-CH2-CH2OH = 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O 2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Thành phần phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%
B. 10,88%
C. 31,58%
D. 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 1,81 mol
B. 1,95 mol
C. 1,8 mol
D. 1,91 mol
Đáp án D
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O
3 10,5
=> n = 7/3 => C2H4 và C3H6
Lấy nX = 3 => nC2H4 = 2 và nC3H6 = 1
=> Y gồm C2H5OH (2 mol); CH3-CH2-CH2OH (a mol) và CH3-CHOH-CH3 (b mol)
=> a + b = 1
60b = 6(2.46+ 60a)/13
=> a = 0,2 và b = 0,8
=> %CH3-CH2-CH2OH = 7,89%
Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/ 13lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%.
B. 10,88%.
C. 31,58%.
D. 7,89%.
Đáp án D
Gọi số mol rượu bậc 1 CH3CH2CH2OH là a thì số mol rượu bậc 2 là CH3CH(OH)CH3 (1 - a) mol
Phần trăm khối lượng ancol bậc 1 trong Y là
đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích hợp chất A cần 9 thể thích khí O2 và tạo ra 6 thể tích khí cacbonic và 8 thể tích hơi nước. Các chấy khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của A
Giả sử khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
\(n_A=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9}{1}=9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6}{1}=6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 6 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 16 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=6.2+8.1-9.2=2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C là \(\dfrac{6}{2}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H là \(\dfrac{16}{2}=8\) (nguyên tử)
Số nguyên tử O là \(\dfrac{2}{2}=1\) (nguyên tử)
=> CTPT: C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và CH4
B. C3H4 và C2H6
C. C2H2 và C2H4
D. C3H4 và CH4
Khi đốt 1 lít khí X cần 6,5 lít O2 thu được 5 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của X
Tỉ lệ về thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol
Ta giả sử :
Khi đốt 1 mol khí X cần 6,5 mol $O_2$ thu được 5 mol $CO_2$ và 5 mol hơi $H_2O$
Bảo toàn nguyên tố với C, H và O :
$n_C = n_{CO_2} = 5(mol); n_H = 2n_{H_2O} = 10(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 2(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 5 : 10 : 2$
$\Rightarrow$ CTPT : $C_5H_{10}O_2$
(Không tồn tại CTCT X thoả mãn ở dạng khí)