Để điều chế 11,2 lít NH 3 từ N 2 và H 2 với hiệu suất 75% thì thể tích H 2 cần
dùng ở cùng điều kiện là bao nhiêu ?
A. 33,6 lít B. 16,8 lít C. 22,4 lít D. 67,2 lít
Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là:
A. 8 lít
B. 2 lít
C. 4 lít
D. 1 lít
Để điều chế rượu etylic người ta cho etilen phản ứng với nước có mặt xúc tác là axit. Thể tích khí etilen cần dùng để điều chế được 23 gam rượu etylic là
22,4 lít.
44,8 lít.
11,2 lít.
33,6 lít.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5mol\)
\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H^+\right)C_2H_5OH\)
0,5 0,5 ( mol )
\(V_{C_2H_4}=0,5.22,4=11,2l\)
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH3. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lit N2 và 134,4 lit H2
B. 22,4 lit N2 và 134,4 lit H2
C. 22,4 lit N2 và 67,2 lit H2
D. 44,8 lit N2 và 67,2 lit H2
- Đáp án A
Do hiệu suất 25% nên
nN2cần dùng = 2( mol) và nH2cần dùng = 6(mol).
⇒VN2 = 2. 22,4 = 44,8 (lit) và VH2 = 22,4. 6= 134,4 (lit).
Để điều chế 2 lít khí NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần bao nhiêu lít khí N2 ở cùng điều kiện?
A. 8 lít
B. 2 lít
C. 4 lít
D. 1 lít
Đáp án C.
N2+ 3H22NH3
Trong cùng điều kiện thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
Theo PT : VN2= ½. VNH3= 1 lít, VH2= 3/2. VNH3=3 lít
Do hiệu suất 25% nên VN2 thực tế= VN2.100/25= 4 lít
Thể tích N 2 thu được (đktc) khi nhiệt phân 80 gam NH 4 NO 2 với hiệu suất phản ứng 75% là (Cho: N=14, O=16, H=1) A. 21 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.
\(n_{NH_4NO_2}=\dfrac{80}{64}=1.25\left(mol\right)\)
=> \(n_{NH_4NO_3\left(pư\right)}=\dfrac{1,25.75}{100}=0,9375\left(mol\right)\)
PTHH: NH4NO2 -to-> N2 + 2H2O
_____0,9375------>0,9375
=> VN2 = 0,9375.22,4 = 21(l)
Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50% thì thể tích H2 cần dùng ở điều kiện là bao nhiêu?
A. 4 lít
B. 6 lít
C. 8 lít
D. 12 lít
Đáp án D
N2 + 3H22NH3
Theo PT VH2=3/2VNH3= 6 lít
Do hiệu suất 50% nên:
VH2 thực tế= 100. VH2/50= 100.6/50= 12 lít
Cần lấy bao nhiêu lít khí N 2 và H 2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
A. 33,6 lít N 2 và 100,8 lít H 2 .
B. 8,4 lít N 2 và 25,2 lít H 2 .
C. 268,8 lít N 2 và 806,4 lít H 2 .
D. 134,4 lít N 2 và 403,2 lít H 2 .
Chọn D
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
Để điều chế 4 lít NH 3 từ N 2 và H 2 với hiệu suất 25% thì thể tích N 2 cần dùng ở cùng điều kiện là:
A. 8 lít.
B. 16 lít.
C. 2 lít.
D. 4 lít.
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17 gam NH3, biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%. Các thể tích khí đo được ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 13,44 lít H2.
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2.
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2.
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2.
$n_{NH_3} = \dfrac{17}{17} = 1(mol)$
$N_2 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2NH_3$
Theo PTHH :
$n_{N_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{NH_3} = 0,5(mol)$
$n_{H_2\ pư} = \dfrac{3}{2}n_{NH_3} = 1,5(mol)$
Suy ra :
$n_{N_2\ đã\ dùng} = \dfrac{0,5}{25\%} = 2(mol)$
$n_{H_2\ đã\ dùng} = \dfrac{1,5}{25\%} = 6(mol)$
Vậy :
$V_{N_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{H_2} = 6.22,4 = 134,4(lít)$