Hợp chất của M và X có công thức MX. Số notron của X lớn hơn của M là 26 hạt. Tổng số hạt trong MX là 174 hạt. Hãy xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn
Câu 2: Hợp chất M và X có công thức MX. Số notron của X lớn hơn M là 26 hạt. Tổng số hạt trong MX là 174. Xác định vị trí của X
Hợp chất MX có tổng số hạt là 86 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 12. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 18. Xác định M và X
Gọi số hạt proton, electron, notron trong M lần lượt là \(p_M;e_M;n_M\)
số hạt proton, electron, notron trong X lần lượt là \(p_X;e_X;n_X\)
\(\Rightarrow2p_M+n_M+2p_X+n_X=86\left(1\right)\)
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26
\(\Rightarrow2p_M-n_M+2p_X-n_X=26\left(2\right)\)
Ta có số khối của X lớn hơn số khối của M là 12
\(\Rightarrow p_X+n_X-p_M-n_M=12\left(3\right)\)
Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 18
\(\Rightarrow2p_X+n_X-2p_M-n_M=18\left(4\right)\)
Từ (1); (2); (3); (4) ta có:
\(p_M=11;n_M=12;p_X=17;n_X=18\)
Vậy M là Na còn X là Cl
Tổng số hạt trong MX (Phân tử gồm 1 nguyên tử M + 1 nguyên tử X):
2ZM + NM + 2ZX + NX = 86
Trong phân tử MX, số hạt mang điện (2ZM + 2ZX) nhiều hơn số hạt không mang điện (NM + NX):
(2ZM + 2ZX) – (NM + NX) = 26
Số khối của X (ZX + NX) lớn hơn số khối của M (ZM + NM):
(ZX + NX) – (ZM + NM) = 12
Tổng số hạt trong X (2ZX + NX) nhiều hơn tổng số hạt trong M (2ZM + NM):
(2ZX + NX) – (2ZM + NM) = 18
Giải hệ trên được:
ZM = 11
ZX = 17
Vậy M là Na, X là Cl
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52 trong đó có hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 a) tính p, n, e của X b) xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn C) cho biết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí hiđro của X
một hợp chất có công thức MX. tổng số các hạt trong hợp chất là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28, nguyên tử khối(p cộng n) của X lớn hơn của M là 8. tổng số các hạt trong X nhiều hơn trong M là 12. tìm công thức MX
chi tiết cho e hiểu đc k ạ, gấp ạ camon nhiều
p+e-n=28; p+e+n=84 =>p+e+n-p-e+n=56 =>2n=56=>n=28=>p+e=56 mà p=e =>e=p=28 p+n+e(X)-p-n-e(M)=12 p+n(X)-p-n(M)=8 =>e(X)-e(M)=4 Mà e(X) + e(M)=28 (tổng số e =28) => e(X)=16 e(M) =12 =>p(X)=16 p(M) =12 (p=e) => hợp chất là MgS (số p xem bảng trang 42)
X là 1 nguyên tố mà đơn chất của nó chiếm % lớn nhất trong không khí. X là nguyên tố có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của Y là 18 hạt. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn
Một hợp chất có công thức MX. Tổng số các hạt trong hợp chất là 84, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8. Tổng số các hạt trong X2- nhiều hơn trong M2+ là 16. Công thức MX là
giải giùm mình với ạ mình cảm ơn nhiều!
Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 , tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11 . Tổng số hạt cơ bản của X nhiều hơn trong M là 16 . Xác định số proton và nơtron của M và X
Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. số notron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị . số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt . MX là hợp chất nào
2PM+2PX+NM+NX=84
2PM+2PX-(NM+NX)=28
-Giải ra PM+PX=28(1), NM+NX=28(2)
NM-NX=12(3)
-Giải (2,3) ta được: NM=20, NX=8
2PM+NM-2PX-NX=36\(\rightarrow\)2PM-2PX=36-12=24\(\rightarrow\)PM-PX=12(4)
-Giải (1,4) ta được: PM=20(Ca), PX=8(O)
MX: CaO
1: có hơp chất A là MX
có 2pM+nM+2pX+nX=84(1)
2pM-nM+2pX-nX=28(2)
2pM+2-2pX+2=20(3)
lấy (1)+(2)<=> 4pM+4pX=112(4)
giai ge (3) và (4)
pM=20
pX=8
chất là CaO
Hợp chất A có CTHH là M2X, trong đó M chiếm 74,19% khối lượng. Trong hạt nhân M có số notron lớn hơn số proton là 1 hạt. Trong hạt nhân X có số notron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử M2X là 30 hạt. Xác định công thức của M2X
AI GIÚP T VS!!! (HÓA8)