: Trong một bình cứng có chứa khí ở nhiệt độ 17 oC, áp suất 80 atm. Nếu giảm áp suất của khí trong bình xuống còn 72 atm thì nhiệt độ của khí trong bình bằng bao nhiêu? Biết thể tích của một lượng khí không đổi.
Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 27 ° C và áp suất 40 atm. Nếu giảm nhiệt độ xuống tới 12C và để một nửa lượng khí thoát ra ngoài thì áp suất khí còn lại trong bình sẽ bằng bao nhiêu ?
Xét lượng khí còn lại trong bình
Trạng thái 1: V 1 = V/2; T 1 = 27 + 273 = 300 K; p 1 = 40 atm.
Trạng thái 2: V 2 = V; T 2 = 12 + 273 = 285 K; p 2 = ? atm,
Câu 3. Pittong của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít ở nhiệt độ 273 độ C và áp suất 1 atm vào bình chứa khí có thểt ích 3m3. Khi pittong đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình giảm còn 420C thì áp suất của khí trong bình bằng bao nhiêu?
Câu 4. Một cái bơm chứa 1000cm3 không khí ở nhiệt độ 27 độ Cvà áp suất 105Pa. Tính áp suất của không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 39 độ C
Câu 3.
\(T_1=273^oC=546K\)
\(T_2=42^oC=315K\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2\cdot V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{1\cdot4\cdot1000}{546}=\dfrac{3\cdot1000\cdot p_2}{315}\)
\(\Rightarrow p_2=0,8atm\)
Câu 4.
\(T_1=27^oC=300K\)
\(T_2=39^oC=312K\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5\cdot1000}{300}=\dfrac{p_2\cdot20}{312}\)
\(\Rightarrow p_2=52\cdot10^5atm\)
Câu 5. Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27 độ C cho thể tích chỉ còn 4 lít vì nén nhanh nên nóng lên đến 60 độ C. Hỏi áp suất tăng bao nhiêu lần?
Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ 100 ° C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển ( 10 5 N/ m 2 ). Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn 20 ° C thì: Áp suất khí trong bình bằng bao nhiêu?
Xét lượng khí trong bình.
Trạng thái đầu: V 1 = 8 lít; T 1 = 100 + 273 = 373 K ; p 1 = 10 5 N/ m 2
Trạng thái cuối: V 2 = 8 lít; T 2 = 20 + 273 = 293 K; p 2 = ?
Vì thể tích không đổi nên:
p 1 / T 1 = p 2 / T 2 ⇒ p 2 = p 1 T 2 / T 1 = 7,86. 10 4 N/ m 2
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 nguyên tử khí Hêli ở nhiệt độ 0°C và áp suất l atm thì khối lượng khí Hêli trong bình và thể tích của bình là:
A. 2 g và 22,4 m3
B.4 g và 11,2 l
C. 2 g và 11,2 dm3
D. 4 g và22,4 dm3
một lượng khí có 2m3, áp suất 2atm. Nếu áp suất giảm còn 1 atm thì thể tích khối khí là bao nhiêu ? Biết nhiệt độ kh đổi ?
trạng thái 1: V1=2 m3 , p1=2 atm
trạng thái 2: V2= ? , p2=1 atm
áp dụng định luật bôi-lơ-ma-ri-ốt : p1V1=p2V2
\(\Rightarrow\) V2= p1V1/p2 = 4 m3
Một khối khí đựng trong một bình kín có áp suất 1 atm ở 7°C . Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm?
Áp dụng biểu thức định luật Sác - lơ cho quá trình biến đổi đẳng tích, ta có:
\(\dfrac{p1}{T1}=\dfrac{p2}{T2}\Rightarrow T2=\dfrac{T1\cdot p2}{p1}=\dfrac{1,5\cdot280}{1}=420\left(K\right)\)
Cho một khối khí ở nhiệt độ phòng (300C), có thể tích 0,5m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén khối khí trong bình tới áp suất 2 atm. Biết rằng nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi trong suốt quá trình nén, thể tích khối khí sau khi nén là:
A. 0,25m3
B. 1 m3
C. 0,75m3
D. 2,5m3
Đáp án A
Vì nhiệt độ của khối khí được giữ không đổi trong suốt quá trình nén, nên theo định thức bôi-lơ-ma-ri-ốt ta có:
Một bình có thể tích 10 l chứa 1 chất khí dưới áp suất 30 atm. Cho biết thể tích của chất khí khi ta mở nút bình: Coi nhiệt độ của khí là không đổi và áp suất của khí quyển là 1 atm
A. 100l
B. 20l
C. 300l
D. 30l
Đáp án C
1at = 1,013.105Pa
p1V1 = p2V2 ⇒ V2=300l
Một bình hình trụ đặt thẳng đứng có dung tích 8 lít và đường kính trong 20 cm, được đậy kín bằng một nắp có khối lượng 2 kg. Trong bình chứa khí ở nhiệt độ 100 ° C dưới áp suất bằng áp suất khí quyển ( 10 5 N/ m 2 ). Khi nhiệt độ trong bình giảm xuống còn 20 ° C thì: Muốn mở nắp bình cần một lực bằng bao nhiêu?
Cần tác dụng vào nắp một lực thằng được trọng lượng của nắp và lực gây ra bởi sự chênh lệch áp suất giữa không khí bên ngoài và bên trong bình:
F = mg + S( p 1 - p 2 ) = mg + π d 2 /4( p 1 - p 2 ) = 692N
Một bình chứa ôxi ( O 2 ) nén ở áp suất
và nhiệt độ
có khối lượng (bình và khí) .
Dùng khí một thời gian, áp kế chỉ
và nhiệt độ , khối lượng của bình và khí
. Hỏi còn bao nhiêu kg khí trong bình ? Tính thể tích V của bình
A. 0,58kg ; 8,4l
B. 0,85kg ;4,8l
C. 5kg ;7l
D. 3,7kg; 15l
Đáp án A
Gọi
lần lượt là khối lượng ôxi trong bình nước và sau khi dùng:
Mặt khác
suy ra
Ghi chú: khi giải bài này ta đã coi khí ôxi ở áp suất 150 atm vẫn là lí tưởng, vì thế kết quả chỉ gần đúng (sai lệch có thể đến cỡ 5%)