Chọn một thuốc thử sau để phân biệt: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, benzen
A. Na. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. Dung dịch Br2.
Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
B. Nước brom và NaOH.
C. HNO3 và AgNO3/NH3.
D. AgNO3/NH3 và NaOH.
Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên ?
A. Cu(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Na kim loại.
D. Nước brom.
Đáp án: A. Cu(OH)2
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ (đỏ - gạch) + 6H2O
Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu(OH)2. C. Na kim loại.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 D. Nước brom.
Chọn A
C6H12O6 | C3H5(OH)3 | HCHO | C2H5OH | |
Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường | Xuất hiện dung dịch màu xanh lam | Xuất hiện dung dịch màu xanh lam | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao | Xuất hiện kết tủa đỏ gạch | Xuất hiện dung dịch màu xanh lam | Xuất hiện kết tủa đỏ gạch | Không hiện tượng |
\(2C_6H_{12}O_6+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(C_6H_{11}O_6\right)_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ 2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)++2H_2O\\ C_5H_{11}O_5CHO+2Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow C_5H_{11}O_5COONa+Cu_2O\downarrow\left(đỏ.gạch\right)+3H_2O\\ HCHO+4Cu\left(OH\right)_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+2Cu_2O\downarrow\left(đỏ.gạch\right)+6H_2O\)
dùng 1 thuốc thử duy nhất để phân biệt các chất riêng biệt sau : glucozo, etanol, gixerol, andehitaxetic
A. kim loại Na
B. Nước Br2
C. dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
D. AgNO3/NH3
Đáp án là C. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi phản ứng với các chất trên sẽ cho các hiện tượng đặc trưng sau:
1.Glucozơ:
=>dung dịch có màu xanh lam.
2.Glixerol:
=>phức chất có màu xanh đặc trưng.
3.Etanol:
=>không có hiện tượng.
4.Anđehit axetic:CH3CHO
=>kết tủa màu đỏ gạch Cu2O
Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau:
1. Dung dịch Br 2
2. Dung dịch AgNO 3 / NH 3
3. Giấy quỳ
4. Dung dịch H 2 SO 4
A. 1, 2 và 3
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 1, 2 và 4
Đáp án A
Để phân biệt anđehit axetic, anđehit acrylic, axit axetic, etanol có thể dùng thuốc thử:
1. Dung dịch Br2
2. Dung dịch AgNO3/NH3
3. Giấy quỳ
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng?
A. NaOH. B. AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2. D. HNO3.
Các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ được kí hiệu ngẫu nhiên là E, T, G. Một số kết quả thí nghiệm được liệt kê ở bảng sau (Dấu + là có phản ứng, dấu - là không tác dụng).
Chất Thuốc thử |
E |
T |
G |
Nước Br2 |
- |
+ |
- |
Cu(OH)2 |
+ |
+ |
+ |
Dung dịch AgNO3 (NH3, t0) |
- |
+ |
+ |
Kí hiệu các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ lần lượt là
A. E, T, G.
B. G, E, T.
C. T, E, G.
D. T, G, E
Chọn đáp án D
Xem lại lí thuyết về tính chất hóa học của glucozơ; fructozơ và saccarozơ:
• glucozơ làm mất màu nước Br2; tạo phức tan với Cu(OH)2, có khả năng tráng bạc → là chất T.
• fructozơ KHÔNG làm mất màu nước Br2; tạo phức tan với Cu(OH)2, có khả năng tráng bạc → là chất G.
• còn lại saccarozơ là chất E chỉ có khả năng + Cu(OH)2 trong 3 phản ứng.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là D
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?
A. Dung dịch A g 2 O / N H 3
B. H 2 O , Q u ỳ t í m , d u n g d ị c h A g 2 O / N H 3
C. Dung dịch HCl
D. Quỳ tím, dung dịch NaOH
Đáp án: B
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước là benzen
+ Các dung dịch còn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch A g 2 O / N H 3 :
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là glucozơ
C 6 H 12 O 6 + A g 2 O → N H 3 C 6 H 12 O 7 + 2 A g ↓
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ