Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Na và Al ( theo tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ( đktc ) . Phần trăm khối lượng của Al trong m gam hỗn hợp là
A. 35,06%
B. 29,87%
C. 54,0%
D. 70,13%
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Na và Al (theo tỉ lệ mol 1:2) vào nước dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ( đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong m gam hỗn hợp là
\(2Na+2H2O-->2NaOH+H2\)
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=2n_{H2}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=2n_{Na}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,8.27=21,6\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\frac{21,6}{21,6+9,2}.100\%=69,23\%\)
Giả sử số mol Na là x suy ra Al là 2x.
Phản ứng xảy ra:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{Na}=x\left(mol\right)\)
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\frac{3}{2}H_2\)
Vì : \(n_{Na}>n_{NaOH}\) nên Al dư.
\(\Rightarrow n_{H2}=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{3}{2}n_{NaOH}=\frac{1}{2}x+\frac{3}{2}x=2x=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,1\)
\(\Rightarrow m=m_{Na}+m_{Al}=23x+27.2x=7,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=27.2x=5,4\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{5,4}{7,7}=70,13\%\)
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 6,15.
B. 3,65.
C. 5,84.
D. 7,3.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 7,30
B. 5,84.
C.6,15
D. 3,65
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1 : 2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 7,30.
B. 5,84.
C.6,15.
D. 3,65.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 5,84.
B. 6,15.
C. 7,30.
D. 3,65.
Giải thích:
Gọi nAl = x (mol) => nNa = 2x (mol)
nH2 = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
Na+ H2O → NaOH + 0,5H2↑
2x →x (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2↑
x → 1,5x (mol)
Vì Na : Al có tỉ lệ 1: 2 nên cả Na và Al cùng phản ứng hết
=> nH2 = x + 1,5x = 0,2
=> x = 0,08 (mol)
=> m = 0,08.27 + 2.0,08.23 = 5,84 (g)
Đáp án A
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 7,3.
B. 5,84.
C. 6,15.
D. 3,65.
Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H 2 , dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.
- Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y 1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là
A. 6,75 gam.
B. 7,02 gam.
C. 7,29 gam
D. 7,56 gam.
* T N 1 : A l : a m o l N a : b m o l → H 2 O N a A l O 2 : b m o l H 2 A l B T e : n N a + 3 . n P b = b + 3 b = 2 . n H 2 = 0 , 48 → b = 0 , 12 * T N 2 : A l : 0 , 12 m o l N a : a m o l → H 2 O N a A l O 2 : 0 , 12 m o l N a O H : 0 , 03 m o l + . . . a = n N a = n N a O H + n N a A l O 2 = 0 , 15 → n A l ( T N 1 , T N 2 ) = 0 , 27 m o l → m A l = 7 , 29 g
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được 4,48 (l) khí (đktc). Gíá trị của m là
A. 7,3
B. 5,84
C. 6,15
D. 3,65
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là:
A. 5,4
B. 7,8
C. 10,8
D. 43,2
Đáp án : A
Na + H2O à NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O à NaAlO2 + 3/2 H2
Do kim loại dư => nNa = 2nH2 => nNa = 0,2 mol
=> nAl = 2nNa = 0,4 mol
=> nAl dư = nNa – nAl = 0,2 mol
=> m = 5,4g