Câu 55: Để hiđro hóa hoàn toàn 6,3 gam một olefin cần dùng 3,36 cm3 hiđro (đktc). Công thức phân tử của olefin đó là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì cần 13,104 lít khí oxi (đkc). Sau phản ứng thu được 17,16 gam CO2. Công thức phân tử của 2 olefin là
A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H8, C5H10. D. C5H10.
Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùng lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
A. 2-metylpropen
B. 2-metylbut-2-en
C. but-2-en
D. 3-metylbut-1-en
Đáp án A
Hướng dẫn nolefin = n H 2 = 0 , 4 . 48 22 , 4 = 0,02 mol
ndẫn xuất = nolefin = 0,02 mol
CnH2nBr2 = 4 , 32 0 , 2 = 216 => n = 4
n = 4 và ankan phân nhánh nên chọn A
Hidro hóa hoàn toàn một olefin cần dùng hết 448ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Khi cho cùn5g lượng olefin trên tác dụng với brom thì thu được 4,32 gam dẫn xuất dibrom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy olefin có tên gọi là:
A. 2-metylpropen
B. 2-metylbut-2-en
C. but-2-en
D. 3-metylbut-1-en
Câu 14. Một hidrocacbon X có công thức phân tử kiểu giống phân tử etilen. Đốt cháy 3,36 l khí X thu được 10,08 l khí CO2. Thể tích các khí đo ở đktc, biết X làm mất màu dung dịch Brom. Công thức phân tử của X là *
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
X có dạng : CnH2n
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O
Theo PTHH :
V CO2 = n.V X
<=> 10,08 = 3,36n
<=> n = 3
Vậy CTPT của X :C3H6
Đáp án B
\(n_{CO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.45}{0.15}=3\)
\(CT:C_3H_6\)
Cho H2 và 1 olefin có thể có thế tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử olefin là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án C
Giả sử số mol H2 và olefin đều là 1 mol
Ta có:
Vậy olefin đó là C4H8.
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam một chất hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Tỉ khối hơi của X so với Hiđro là 44,5. Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N.
C. C2H5O2N2
D. C3H9ON2
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Đáp án C
Hướng dẫn Giả sử nanken = nH2 = 1 mol; nA = 2- 0,75 = 1,25 mol
Mđ = 23,2.2.1,25/2 = 14,5; 14.n + 2 = 2.14,5 => n = 4
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni đun nóng ta được hỗn hợp A . Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Gọi CT của olefin là CnH2n có số mol là x
+/ CnH2n + H2 → CnH2n+2
Ban đầu x x
Phản ứng 0,75x 0,75x
Cân bằng 0,25x 0,25x 0,75x
=> n A = 1,25x mol
=>m A = 2.23,2 . 1,25x = m hỗn hợp đầu = 14nx + 2x
=>n= 4 => Olefin là C4H8
=>C
Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Giả sử nH2 = nX = 1
nA = n hỗn hợp – nH2 phản ứng = 2 – 0,75 = 1,25
m hỗn hợp = mA ⇒ 2 + MX = MA.1,25 = 23,2.1,25 .2
⇒ MX = 56
⇒ X là C4H8.
Đáp án C.