Cho x,y,z là các số hữu tỉ thỏa mãn \(x+y^2+z^2;y+x^2+z^2;z+x^2+y^2\) là số nguyên. Chứng minh rằng 2x;2y;2z là số nguyên.
Cho x, y, z là các số hữu tỉ thỏa mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{z}\)
Chứng minh rằng \(\sqrt{x^2+y^2+z^2}\) là số hữu tỉ
Các idol dô đây lẹ
Cho các sô hữu tỉ x, y, z thỏa mãn điều kiện: x+y+z=0
CMR: A=1/x^2+1/y^2+1/z^2 là bình phương của 1 số hữu tỉ
A=\(\frac{x^2y^2+x^2z^2+y^2z^2}{x^2y^2z^2}\)
Ta có:\(x^2y^2+x^2z^2+y^2z^2=\left(xy+yz+zx\right)^2-2\left(xyz\right)\left(x+y+z\right)\)
\(=\left(xy+yz+zx\right)^2\)(do x+y+z=0)
Do đó A=\(\frac{\left(xy+yz+zx\right)^2}{\left(xyz\right)^2}=\left[\frac{\left(xy+yz+zx\right)}{xyz}\right]^2\)
Nên A là số chính phương(ĐCCM)
Cho các số nguyên x,y,z khác không, thỏa mãn x+y+z=0.
Chứng minh rằng căn (1/ x^2 + 1/y^2 + 1/z^2) là số hữu tỉ
Ta có:
\(\sqrt{\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^2}}=\sqrt{\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^2}+0}=\sqrt{\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^2}+\dfrac{2\left(x+y+z\right)}{xyz}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^2}+\dfrac{2}{xy}+\dfrac{2}{yz}+\dfrac{2}{zx}}=\sqrt{\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)^2}\)
\(=\left|\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right|\) là số hữu tỉ
cho các số hữu tỉ x,y,z khác 0 thỏa mãn ĐK x+y+z=0
c/ m: A=1/x²+1/y²+1/z² là bình phương của một số hữu tỉ
Số các cặp số hữu tỉ (x;y;z) thỏa mãn x(x+y+z)=4; y(x+y+z)=6; z(x+y+z)=6 là... (Cho mik biết cách lm luôn nha)
x(x+y+z) + y(x+y+z) + z(x+y+z)= 4+6+6
(x+y+z)(x+y+z)=16
(x+y+z)^2=16 => x+y+z=4 hoặc -4
nếu x+y+z=4 thì:
x(x+y+z)=4 y(x+y+z)=z(x+y+z)=6
x.4=4 => x=1 y.4=z.4=6 =>y=z=1,5
nếu x+y+z=-4 thì:
x(x+y+z)=4 y(x+y+z)=z(x+y+z)=6
x.(-4)=4 =>x=-1 y.(-4)=z(-4)= 6=> y=z=-1,5
Số các cặp số hữu tỉ (x; y; z ) thỏa mãn: x(x+y+z) =4:y(x+y+z)=6;z(x+y+z)=6 Là ?
Ta có: x(x+y+z) = 4
y(x+y+z) = 6
z(x+y+z) = 6
Cộng vế theo vế, ta được (x+y+z)2 = 16 => x+y+z = 4 hoặc -4
Ta có 2 trường hợp sau:
TH 1: x+y+z = 4
Mà x(x+y+z) = 4 => x = 1
y(x+y+z) = 6 => y = 6/4 = 3/2
=> z = 3/2
TH 2: x+y+z = -4
Mà x(x+y+z) = -4 => x = -1
y(x+y+z) = 6 => y = -6/4=-3/2
=> z = -3/2
Vậy ta có tất cả là 2 cặp số hữu tỉ thỏa mãn đầu bài
Số các cặp số hữu tỉ (x;y;z) thỏa mãn x(x+y+z) = 4; y(x+y+z) = 6; z(x+y+z) = 6 là ...
Tìm các số hữu tỉ x,y,z thỏa mãn: |x+2y-z| + (x-y+3z)^2 + (z-1)^4 = 0
Ta có: \(\hept{\begin{cases}|x+2y-z|\ge0;\forall x,y,z\\\left(x-y+3z\right)^2\ge0;\forall x,y,z\\\left(z-1\right)^4\ge0;\forall x,y,z\end{cases}}\)\(\Rightarrow|x+2y-z|+\left(x-y+3z\right)^2+\left(z-1\right)^4\ge0;\forall x,y,z\)
Do đó \(|x+2y-z|+\left(x-y+3z\right)^2+\left(z-1\right)^4=0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}|x+2y-z|=0\\\left(x-y+3z\right)^2=0\\\left(z-1\right)^4=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+2y-z=0\\x-y+3z=0\\z=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+2y=1\\x-y=-3\\z=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{-5}{3}\\y=\frac{4}{3}\\z=1\end{cases}}\)
Vậy ...
Câu 1: Tìm các số hữu tỉ x.y thỏa mãn điều kiện:
a) x+ y = x.y = x:y
b) x-y = x.y = x:y
câu 2: CHo x, y, z là các số hữu tỉ khác 0 (CHứng minh)
a)x. (y.z) = x : y : z
b) (x . y) : z + (x : z) . y = x. (y.z)
GIÚP MK VS NHEN MẤY BN!!!
1/ a/ x = 1/2, y = -1
b/ x = -1/2 ; y = 1
Cho x, y, z là các số hữu tỉ khác 0 thoả mãn x+y=z
Cmr: \(A=\sqrt{\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^2}}\) là một số hữu tỉ.
Ta có: \(x+y=z\Rightarrow x=z-y\)
\(A=\sqrt{\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^2}}=\sqrt{\dfrac{x^2y^2+y^2z^2+x^2z^2}{x^2y^2z^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{\left(z-y\right)^2y^2+y^2z^2+\left(z-y\right)^2z^2}{x^2y^2z^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{y^4+y^2z^2-2y^3z+y^2z^2+z^4+y^2z^2-2yz^3}{x^2y^2z^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{\left(y^4+2y^2z^2+z^4\right)-2yz\left(y^2+z^2\right)+y^2z^2}{x^2y^2z^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{\left(y^2+z^2\right)^2-2yz\left(y^2+z^2\right)+y^2z^2}{x^2y^2z^2}}\)
\(=\sqrt{\dfrac{\left(y^2+z^2-yz\right)^2}{x^2y^2z^2}}=\left|\dfrac{y^2+z^2-yz}{xyz}\right|\)
Là một số hữu tỉ do x,y,z là số hữu tỉ