Từ nào sau đây cùng loại với từ láy "lận đận"?
A.nho nhỏ B.đèm đẹp C.nhấp nhô D.lúng túng
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
Trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “giảm nghĩa”: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
* Những từ láy có sự “tăng nghĩa”: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô,
Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?
trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp
- Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, đem đẹp, nho nhỏ…
- Từ láy tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh…
Từ nào ko cùng nhóm với các từ còn lại?
a. cuồn cuộn b.lăn tăn c.nhấp nhô d.sóng nước
Đáp án là d
Vì sóng nước là từ ghép, những từ còn lại là từ láy
1. Tìm thành ngữ trong câu ca dao: "Nước non lận đận một mình/ Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay" *
A. Lận đận một mình
B. Lên thác xuống ghềnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
2. Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ ”? *
A. Mặt mũi
B. Nhăn nhó
C. Bà già
D. Mặt mũi và nhăn nhó
1. Tìm thành ngữ trong câu ca dao: "Nước non lận đận một mình/ Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay" *
A. Lận đận một mình
B. Lên thác xuống ghềnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
2. Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ ”? *
A. Mặt mũi
B. Nhăn nhó
C. Bà già
D. Mặt mũi và nhăn nhó
Trong các từ láy sau đây từ láy nào có sự giảm nghĩa từ láy nào có sự tăng nghĩa so vs nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sát sàn sạt, nho nhỏ, nhấp nhô, xôm xốp, sạch sành sanh, lành lạnh.
Từ láy có sự giảm nghĩa: nhấp nhô, xôm xốp, lành lạnh, nho nhỏ, trăng trắng
Từ láy có sự tăng nghĩa: sát sàn sạt, sạch sành sanh
mk ko chắc câu trả lời của mình đúng ko nữa
Xác định từ láy và nêu tác dụng của từ láy trong câu thơ:
''Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa''
Từ "lận đận" là từ láy
Ý nghĩa: lận đận là những vất vả, chật vật vì gặp quá nhiều khó khăn, trắc trở, vấp váp , tác giải dùng từ trên để diễn tả cuộc sống kho khăn , gian khổ của người bà , người phụ nữ VN thời chiến tranh .
1) Trong những từ nào sau đây từ nào là từ ghép từ nào là từ láy: tươi tốt, ngặt nghèo, bột bèo, gật gù, giam giữ, bó buộc, lạnh lùng, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
2) Trong các từ láy sau đây từ láy nào có sự giảm nghĩa từ láy nào có sự tăng nghĩa so vs nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sát sàn sạt, nho nhỏ, nhấp nhô, xôm xốp, sạch sành sanh, lành lạnh.
1. Từ ghép: tươi tốt, giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn
từ láy: còn lại
2. Sự giảm nghĩa: trăng trắng , nho nhỏ , xôm xốp, lành lạnh, nhấp nhô
sự tăng nghĩa: Sát sàn sạt , sạch sành sanh
1 ) Từ láy là : gật gù , bột béo , lạnh lùng , xa xôi , nhường nhịn , ngat ngheo .
Từ ghép là : tươi tốt , giam giữ , bó buộc , đưa đón , cỏ cây , rơi rụng , mong muốn .
2 ) Giảm dần là : Trang trắng , nhấp nhô , xôm xốp , lành lạnh , sát sàn sạt .
Tăng dần là : sạch sành sanh .
Mk ko biết đúng hay sai . Bạn cần lưu ý nha .
1. Từ ghép: tươi tốt, giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,rơi rụng,mong muốn
từ láy: còn lại
2. Sự giảm nghĩa: trăng trắng , nho nhỏ , xôm xốp, lành lạnh, nhấp nhô
sự tăng nghĩa: Sát sàn sạt , sạch sành sanh
Câu 46: Những từ sau đây từ nào không phải là từ láy?
A. Đông đủ.
B. Xinh xắn.
C. Nhấp nhô.
D. Lạnh lùng.
mình cần gấp
từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
A.nho nhỏ
B.lạnh lùng
C.máy bay
D.ngặt nghèo