Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
fgchfcgjgytutf
Xem chi tiết
vanhaks
7 tháng 2 2018 lúc 18:00

bài này hả 

Câu 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống

Hình hộp chữ nhật 

(1)

(2)

(3)

Chiều dài

11

0,4

1/2 dm

Chiều rộng

10

0,25

1/3dm

Chiều cao

6

0,9m

2/5dm

Diện tích mặt đáy 

110cm2

0,1m2

1/6dm2

Diện tích xung quanh

252cm2

1,17cm2

2/3dm2

Thể tích 

660cm3

0,09m2

1/15dm3



 

lê diệu linh
7 tháng 2 2018 lúc 18:01

thể tích hình lập phương ! dễ mà @@@

fgchfcgjgytutf
7 tháng 2 2018 lúc 18:03

Đúng rồi đó bạn. 

Sát Thủ Bóng Đêm
Xem chi tiết
Nguyễn Phương Hiểu Nghi
19 tháng 1 2017 lúc 21:02

Câu 1: =97103103129

Câu 2: Cái bóng

Đỗ Bảo Trang
19 tháng 1 2017 lúc 21:00

Câu 2 : Cái bóng

soguku5
19 tháng 1 2017 lúc 21:01

cai bong

Lê Trà My
Xem chi tiết
Thân Thùy Dương
18 tháng 1 2017 lúc 21:21

Câu1 :VD:1 chiếc dép +1 chiếc dép = 1 đôi dép

Câu2 :1234567x123=151851741

kban nha

Buì Thu Thuỷ
18 tháng 1 2017 lúc 21:22

câu 1:1 người con gái cộng 1 người con trai bằng 1 cặp

câu 2:1234567x123=123x1234567

đúng không bạn

Doma Umaru
18 tháng 1 2017 lúc 21:24

Câu 1:VD:1 nam + 1 nữ = 1 tình yêu(hoặc 1 cặp),...

Câu 2:1234567 x 123 =151851741

fgchfcgjgytutf
Xem chi tiết
Đỗ Minh Tuấn
7 tháng 2 2018 lúc 18:20

Bài giải:

Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

9 x 6 x 5 = 270 (cm3)

Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 x 4 x 4 = 64 (cm3)

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3)

Đáp số: 206cm3 .


tíc mình nha

Cristiano Ronaldo
7 tháng 2 2018 lúc 18:20

Vở bài tập thực hành hả bạn ?

Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có cái kích thước như hình bên, người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4cm. Tính thế tích phần gỗ còn lại.

Bài giải:

Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

9 x 6 x 5 = 270 (cm3)

Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 x 4 x 4 = 64 (cm3)

Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 - 64 = 206 (cm3)

Đáp số: 206cm3 .

ko có tên
Xem chi tiết
ひまわり(In my personal...
30 tháng 10 2023 lúc 16:23

I.                  Khách quan

Câu 1.  Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

A.  Aa và aa         B. AA và Aa.               C. AA và aa.              D. AA, Aa và aa.    

Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1

A.  AA    x    Aa                C.  Aa     x    Aa         B.  Aa     x     aa                 D.  AA     x    aa

Câu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn  so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng  lai với lông dài. Kết quả thu được ở F1 thu được là:

A. Toàn lông ngắn.           C. 1 lông ngắn : 1 lông dài        B. Toàn lông dài                D.  3 lông ngắn : 1 lông dài  

Câu 4.  Kiểu hình là gì?

A. Là hình thái kiểu cách của một con người            B. Là tổ hợp các tính trạng  của cơ thể

C. Là hình dạng của cơ thể.               D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

Câu 5 . Thế nào là lai một cặp tính trạng của cơ thể?

A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản. 

 B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản. 

C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính

D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng .

Câu 6.  Khi lai hai cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:

 A.  F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn                B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn   

C.  F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng  theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn       

D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn              

Câu 7. Trên cơ sở  phép lai  một cặp tính trạng, Men đen đã phát hiện ra:

A. Quy luật phân li                                         C. Quy luật phân li độc lập

B.Quy luật đồng tính và quy luật phân li           D. Quy luật đồng tính

Câu 8. Theo Men đen, nội dung quy luật phân li là:

A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp  phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ .

B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn                  

C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 2 : 1

D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lạp vì:

A. tỉ lệ liểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.

B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn

C. F2 xuất hiện biến dị tổ hợp                D. F2 có 3 kiểu hình.

Câu 10.  Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:

A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng              B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn

C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4         D. Phải có nhiều cá thể lai F1.

Câu 11. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

A. AABb     x     AABb                   C. AAbb       x      aaBB       

B. AaBB     x      Aabb                    D. Aabb        x     aabb

Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:

A. số lượng , trạng thái, cấu trúc.                  C. số lượng, hình dạng, trạng thái

B. số lượng, hình dạng, cấu trúc                    D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc  

Câu 13. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?

A. Kì trung gian               B. Kì đầu               C. Kì giữa                        D. Kì sau

Câu 14.Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân

li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của nguyên

phân ?

A. Kì sau                 B. Kì giữa                   C. Kì cuối                   D. kì đầu

Câu 15 .Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là

A. NST phân đôi 2 lần và phân bào 1 lần.              B. NST phân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.

C. NST phân đôi 1 lần và phân bào 1 lần              D. NST phân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

Câu 16 . Bộ NST lưỡng bội của loài người là

A.  2n  = 8 NST               C. 2n = 44 NST              B.  2n  = 22 NST                             D. 2n = 46 NST

Câu 17. Kết quả kì giữa của nguyên phân  các NST với số lượng là:

A.  2n  (đơn)                    B. n ( đơn)                      C.  n ( kép)                 D. 2n ( kép)

Câu 18 . Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực  thì ở kì sau của giảm phân  II  thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu  NST ở trạng thái đơn?

A.  60                    B. 80                      C.   120                   D. 20

Câu 19 . Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.

A.  2                    B. 4                      C.   8                  D. 16

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 3 2018 lúc 8:29

Chọn đáp án A

Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn. Phép lai I, III là phép lai phân tích.

→ Đáp án A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 3 2019 lúc 3:17

Đáp án B

congtutramhoa
Xem chi tiết
huỳnh phú bình
31 tháng 10 2019 lúc 7:49

tất cả các câu đều đúng

Khách vãng lai đã xóa
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
14 tháng 2 2018 lúc 15:42

Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn), do vậy, I, III là những phép lai phân tích.

V không phải phép lai phân tích vì cá thể đem lai phân tích phải có tính trạng trội.

Đáp án cần chọn là: B