Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59.5g muối. cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl 10% thu được 25.4g muối
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp chất đầu
Tính thể tích dd HCl 10% (d=1.049g/ml) cần dùng
\(2Fe+3Cl2-->2FeCl3\)(1)
\(Cu+Cl2--->CuCl2\)(2)
\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)(3)
\(n_{FeCl2}=\frac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh3
\(n_{Fe}=n_{FeCl2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Theo pthh1
\(n_{FeCl2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(m_{CuCl2}=59,5-25,4=34,1\left(g\right)\)
\(n_{CuCl2}=\frac{34,1}{135}=0,253\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{CuCl2}=0,253\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0,253.64=16,192\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\frac{7,3.100}{10}=73\left(g\right)\)
\(V_{HCl}=\frac{73}{1,049}=69,59\left(l\right)\)
2Fe+3Cl2−−>2FeCl3(1)
Cu+Cl2−−−>CuCl2(2)
Fe+2HCl−−>FeCl2+H2(3)
nFeCl2=25,4127=0,2(mol)
Theo pthh3
nFe=nFeCl2=0,2(mol)
mFe=0,2.56=11,2(g)
Theo pthh1
nFeCl2=nFe=0,2(mol)
mFeCl2=0,2.127=25,4(g)
mCuCl2=59,5−25,4=34,1(g)
nCuCl2=34,1135=0,253(mol)
nCu=nCuCl2=0,253(mol)
mCu=0,253.64=16,192(g)
nHCl=nFe=0,2(mol)
mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
mddHCl=7,3.10010=73(g)
VHCl=731,049=69,59(l)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.
m axit cần dùng = 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6g
m dung dịch HCl = 146g => V dd HCl = 146/1 = 146ml
Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu ở điều kiện thích hợp tác dụng với khí clo dư thu đc 59,5g hỗn hợp 2 muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thì thu đc 25,4g muối duy nhất.
1) Tính thành phần % khối luowgnj mỗi muối trong trường hợp thứ nhất
2) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d=1,0g/ml) đã dùng
Do Cu ko tác dụng HCl nên chỉ có Fe td
n(FeCl2)=0.2 mol
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0,2 0,2
2Fe + 3Cl2 => 2 FeCl3
0,2 0,2
=> m(FeCl3)=0,2*162.5=32.5 g
Cu + Cl2 => CuCl2
=> m( CuCl2)=59,5-32,5=27g=> n(CuCl2)=0.2 mol
=> mCuCl2=0.2*135=27g => %= 27/59.5=45.4%
b) nHCl=2nFe=0.4 mol=> mHCl=0.4*36.5=14.6g
=> mdd=14.6/0.1=146=> V=146ml
Do Cu ko tác dụng nên chỉ có Fe td
n FeCl2 = 0,2 mol
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,2...................0,2
2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3
0,2....................0,2
m FeCl3 = 0,2 . 162,5 = 32,5g
Cu + Cl2 \(\rightarrow\) CuCl2
m CuCl2 = 59,5 - 32,5 = 27 g
n CuCl2 = 0,2 mol
m CuCl2 = 0,2 . 135 = 27 g
%m CuCl2 = 27 : 59,5 . 100% = 45,4 %
b, n HCl = 2n Fe = 0,4 mol
m HCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 g
m dd HCl = 14,6 : 0,1 = 146
\(\Rightarrow\) V = 146 ml
Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Cu ở điều kiện thích hợp tác dụng với khí clo dư thu đc 59,5g hỗn hợp 2 muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thì thu đc 25,4g muối duy nhất.
1) Tính thành phần % khối luowgnj mỗi muối trong trường hợp thứ nhất
2) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d=1,0g/ml) đã dùng
hoa tan hoan toan 5,6 g fe bang dd luu huynh dioxit loan .the tich khi duy nhat thu duoc la :(fe=56)
thoi hoi tho vao nuoc voi trong .hien tuong say ra la
cho cac oxit:cao,p2o5,co,cuo,h2oso cap chat phan ung voi nhau
Một hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu ở điều kiện thích hợp tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp hai muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thì thu được 25,4 gam một muối duy nhất.
1) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong trường hợp thứ nhất.
2) Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0g/ml) đã dùng.
Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (1)
x(mol) x(mol)
Cu + Cl2 → CuCl2 (2)
y(mol) y(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
x (mol) 2x(mol) x(mol).
Theo điều kiện bài toán và phương trình hoá học (3) ta có: 127x = 25,4 → x = 0,2
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có: 162,5x + 135y = 59,5
Vậy y = 0,2.
Khối lượng mỗi muối là: m FeCl3=32,5gam
m CuCl2=27gam
%FeCl3 = 54,62%.
%CuCl2 = 45,38%
câu b
Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng là:146 gam 0,25 đ
Vậy VHCl = 146 ml.
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
0,6<----------------------0,3
=> mNa = 0,6.23 = 13,8 (g)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<-0,2
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
mCu = 10 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Na=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%Fe=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%Cu=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> 56x = 42y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Na, Cu và Fe cho tác dụng với nước (dư) thì thu được dd A; hỗn hợp chất rắn B và 6,72 lít khí C (đktc). Cho B tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sau phản ứng còn lại 10 gam chất rắn.
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 17,4 gam oxit sắt chưa rõ hoá trị ở to cao. Xác định CTHH của oxit sắt.
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,6<----------------------0,3
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1<--0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{13,8}{13,8+5,6+10}.100\%=46,94\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{13,8+5,6+10}.100\%=19,05\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{10}{13,8+5,6+10}.100\%=34,01\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.