cho tam giác ABC có 3 đường cao là 3 số nguyên bán kính đường tròn nội tiếp =1 cm tam giác ABC đều
cho tam giác ABC có độ dài các đường cao là số nguyên ngoại tiếp đường tròn bán kính là 1 cm, chứng minh tam giác ABC là tam giác đều
cho tam giác ABC có độ dài các đường cao là các số nguyên dương ngoại tiếp đường tròn bán kính 1 cm, chứng minh tam giác ABC là tam giác đều
cho tam giác ABC có độ dài các đường cao là các số nguyên dương ngoại tiếp đường tròn bán kính 1 cm, chứng minh tam giác ABC là tam giác đều
cho tam giác ABC có độ dài các đường cao là các số nguyên dương ngoại tiếp đường tròn bán kính 1 cm, chứng minh tam giác ABC là tam giác đều
Cho 1 tam giác có số các đường cao là số nguyên dương và bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác đó = 1 .Cm tam giác đó là tâm giác đều
cho tam giác đều ABC và đường tròn nội tiếp nó.có bán kính là 1 cm .tính bán kính đường tron ngoại tiếp tam giác ABC
Gọi cạnh tam giác ABC là x
theo công thức tính diện tích S = p.r với p là nửa chu vi, r là bán kính đường tròn nội tiếp.
Ta có \(\frac{x^2\sqrt{3}}{4}=\frac{3x}{2}.1\Rightarrow x=2\sqrt{3}\) (cm)
Suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp : \(R=\frac{AB.BC.AC}{4.S_{ABC}}\frac{x^3}{\frac{4.x^2\sqrt{3}}{4}}=\frac{x}{\sqrt{3}}=2\) (cm)
Cho tam giác ABC đều , nội tiếp đường tròn O , bán kính bằng căn bậc hai của 3, đường cao AH
a. CM: AO=2OH
b. Tìm cạnh tam giác đều ABC
Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm I bán kính bằng 1 và độ dài các đường cao của tam giác ABC là các số nguyên dương. Chứng minh tam giác ABC đều.
Cho tam giác ABC đều cạnh a nội tiếp đường tròn (O). Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
A. r = a 3 3
B. r = a 3 2
C. r = a 3 6
D. r = a 2 3
Chọn đáp án C.
Gọi M là trung điểm của BC:
Do tam giác ABC đều nên tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC là trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABM ta có: