Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankin tạo thành 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2 O. Thể tích H2 (ở đktc) tối đa có thể tác dụng với hỗn hợp 2 ankin với Ni xúc tác là
hỗn hợp 2 ankin đốt cháy cho ra 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Tính tổng số mol 2 ankin và H2 tối đa có thể cộng vào hh trên
\(n_{CO_2}=\dfrac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankin}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{Bảo toàn liên kết }\pi}n_{H_2}=2n_{ankin}=0,3\left(mol\right)\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ankin}=0,15\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm một ankin và một anđehit no, đơn chức (thành phần hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,16 gam C O 2 và 1,80 gam H 2 O .
Khử hoàn toàn m gam X bằng khí H 2 (xúc tác Ni, nung nóng), thu được 2,40 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư) trong N H 3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa
A. 11,76 gam
B. 13,92 gam
C. 14,52 gam
D. 10,20 gam
Đốt cháy hoàn toàn 2 ankin tạo ra 19,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Thể tích O2(đktc) đã dùng là
Pt: 2Ankin + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2 +H2O
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 2.\(\dfrac{19,8}{44}\) + \(\dfrac{5,4}{18}\) = 1,2 mol
=> nO2 = 0,6 mol
VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Một hỗn hợp X gồm anken A và ankin B
- Lấy 16,2 gam hỗn hợp X đốt cháy hết, sản phẩm cháy tạo với nước vôi trong 80 gam kết tủa. Đun nóng dung dịch thu được lại xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa
- Lấy 80 ml hỗn hợp X cho phản ứng với H2, có xúc tác Ni, nung nóng cần 140 ml H2 để làm no. Biết thể tích khí đo ở (đktc)
Công thức của A và B là:
A. C2H4 và C2H2
B. C3H6 và C3H4
C. C2H4 và C3H4
D. C3H6 và C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm 2 ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của 2 ankin trên là?
Có
Ta có đề bài cho dữ kiện 8 gam hỗn hợp X, là số liệu dạng khối lượng không đổi thành số mol được dấu hiệu của phương pháp bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng cho chất X ta có: mX = mC + mH
Suy ra trong X gồm C2H2 (x mol) (HC CH) và C4H6 (y mol)
Ta có hệ
=> ankin còn lại cũng có nối ba đầu mạch.
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO 2 Mặt khác, cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên là:
A. CH ≡ CH và CH 3 - C ≡ CH
B. CH 3 - C ≡ CH và CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
C. CH ≡ CH và CH 3 - C ≡ C - CH 3
D. CH ≡ CH và CH 3 - CH 2 - C ≡ CH
Chia hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 gam H2O.
- Phần 2: Cho tác dụng với H2 dư (Ni, to thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). Tính V?
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở làm hai phần bằng nhau. Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước. Phần (2) tác dụng với H 2 dư (Ni,t0) thu được hỗn hợp X. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được thể tích khí C O 2 (đktc) là
A. 1,568 lít
B. 0,672 lít
C. 1,344 lít
D. 2,688 lít
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít H 2 (đktc) có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y (không có H 2 ), Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 2
B. C 3 H 4
C. C 4 H 6
D. C 5 H 8