Dẫn từ từ khí H2 đến dư qua ống sứ đựng bột đồng (II) oxit theo phản ứng: CuO+H2----->Cu+H2O
sau khi để nguội phản ứng.thu được 9,6 gam đồng thì khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
A.12gam B.10gam C.6,4gam D.12,4gam
giải thích
Cho 19,5g Zn tác dụng hết với dung dịch có chứa 98g H2SO4. Dẫn toàn bộ khí thoát ra qua 36g(I) đồng(II) oxit CuO nung nóng. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Biết khí H2 tác dụng với bột đồng(II) oxit CuO theo PTHH:
H2+CuO->Cu+H2O
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{36}{80}=0.45\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3.....................................0.3\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.......0.3.....0.3....0.3\)
\(m_{Cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(0.45-0.3\right)\cdot80+0.3\cdot64=31.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.3\cdot18=5.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!
Dẫn khí H2 đi qua ống nghiệm đựng 40g booyj Đồng(II)oxit. Sau phản ứng thu được 35,3g chất rắn A theo phương trình sau:
H2+CuO-> Cu+H2O
a) tính khối lượng đồng(II)oxit
b) tính hiệu suất phản ứng
c) tính số phân tử H20
a) mCuO = 40g
b) Pt: H2 + CuO --> Cu + H2O
...................x mol.....x mol
nCuO ban đầu = \(\frac{40}{80}=0,5\) mol
Nếu CuO pứ hết -> nCu = 0,5 mol
=> mCu = 0,5 . 64 = 32g < 35,3g
Vậy CuO không pứ hết
Gọi x là số mol CuO tham gia pứ
64x + (0,5 - x).80 = 35,3
=> x = 0,3 mol
Hiệu suất pứ:
H = \(\frac{0,3}{0,5}\) . 100% = 60%
c) nH2O = nCuO tham gia pứ = 0,3 mol
=> Số phân tử H2O = \(6\times 0,3\times 10^{23}=1,8\times 10^{23}\)
Dẫn dòng khí H2 dư đi qua 8 g bột CuO màu đen nung nóng thấy tạo ra bột Cu màu đỏ kèm theo hơi nước a.xác định khối lượng đồng thu được sau khi phản ứng kết thúc b.tính thể tích khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn đã tham gia phản ứng trên
khử 160g đồng ii oxit ( Cuo ) bằng khí h2 a)tính thể tích khí h2 tham gia phản ứng b) khối lượng cu sinh ra bao nhiêu gam c) tính khối lượng nước thu được
`CuO + H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`2` `2` `2` `2` `(mol)`
`n_[CuO] = 160 / 80 = 2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 2 . 22,4 = 44,8 (l)`
`b) m_[Cu] = 2 . 64 = 128 (g)`
`c) m_[H_2 O] = 2 . 18 = 36 (g)`
Cho luồng khí H2 dư đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao theo phương trình phản ứng như sau: CuO + H2 Cu + H2O. Sau phản ứng thu được 12 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 75%.
B. 85%.
C. 90%.
D. 95%.
Mọi người giúp mình với!
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi: nCuO (pư) = x (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,25 - x (mol)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Chất rắn gồm: Cu và CuO dư.
⇒ 64x + 80.(0,25 - x) = 12 ⇒ x = 0,5 > nCuO ban đầu
→ vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25mol\\ CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\\ n_{Cu\left(LT\right)}=n_{CuO}=0,25mol\\ m_{Cu\left(LT\right)}=0,25.64=16g\\ H=\dfrac{12}{16}\cdot100\%=70\%\\ \Rightarrow A\)
Một ống sứ nung nóng có đựng 23,3 gam một oxit sắt. Cho 11,2 lít khí H2(đktc) từ từ đi qua ống sứ xảy ra phản ứng. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 7,4
a) Xác định công thức oxit sắt
b) Tính % theo thể tích từng khí(hơi) trong Y
Dẫn toàn bộ 0,2 mol H2 vào ống thuỷ tinh chứa 0,3 mol bột đồng (II) oxit CuO. Sau phản ứng, thu được kim loại đồng màu đỏ và khí H2. Chất nào dư, dư bao nhiêu gam? giải chi tiết giúp em với
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.3.......0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot80=8\left(g\right)\)
Bạn ở trên làm kết quả đúng nhưng có lẽ không chi tiết lắm.
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Sau phản ứng dư 0,1 mol $CuO$
$\Rightarrow m_{CuO/du}=8(g)$
Cho từ từ V lít hỗn hợp khí CO, H2 đi qua ống sứ đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe2O3, Al2O3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp CO, H2 ban đầu 0,32g. Giá trị của V và khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ sau khi nung nóng lần lượt là
A. 4,48 lít và 13,6g.
B. 0,448 lít và 16,48g.
C. 0,336 lít và 16,56g.
D. 0,112 lít và 16g.
Ta có thể tổng quát các phản ứng như sau:
Quan sát 2 phản ứng trên, ta nhận thấy: khối lượng hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng nặng hơn hỗn hợp CO, H2 ban đầu là do H2, CO đã "chiếm lấy" những nguyên tử O trong oxit.
Khi đó khối lượng hỗn hợp khí tăng lên chính là khối lượng mà chất rắn đã giảm đi sau phản ứng hay khối lượng này chính là khối lượng của những nguyên tử oxi trong oxit bị "chiếm mất".
Suy ra m c h ấ t r ắ n p h ả n ứ n g - m o x i b a n đ ầ u - 0 , 32 = 16 , 48 ( g a m )
Cũng quan sát các phản ứng hoặc sử dụng định luật BTNT đối với C, H, có:
Đáp án B.
dẫn khí H2 đến dư qua 4 gam bột CuO nóng. Hãy tính khối lượng Cu sinh ra sau phản ứng?
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05-------------->0,05
=> mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)