Hòa tan 6.2 g Na2O vào m g dd NaOH 10% thì được dd NaOH có C% = 20%. Tìm m.
Giúp mk nhanh nha mk tick cho.
Hòa tan a gam Na2O vào m gam H2O thu được 400 gam dd NaOH 1,15%.Tính a,m
\(n_{Na_2O}=\dfrac{a}{62}\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{400.1,15}{100}=4,6\left(g\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
\(\dfrac{a}{62}\)------------->\(\dfrac{a}{31}\)
=> \(m_{NaOH}=\dfrac{40a}{31}=4,6\left(g\right)\) => a = 3,565 (g)
=> mdd sau pư = a + m = 400 (g) => m = 396,435 (g)
Cho 21,2g hh CaO, Na2O, K2O hòa tan hoàn toàn vào nước được 500ml dd A. lấy 1/10 dd A trung hòa bằng ddX chứ HCl 1M, cần dùng 60ml X, sau các pư thu được dd B, cô cạn B thu đc m g muối khan. Tìm m
Quy đổi hh thành A2On: x (mol)
=> dd A chứa A(OH)n: 2x (mol)
1/10 dd A chứa \(A\left(OH\right)_n:0,2.x\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,06.1=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: A(OH)n + nHCl --> ACln + nH2O
0,2x--->0,2xn-->0,2x
=> 0,2xn = 0,06
=> xn = 0,3
\(m_{muối}=m_{ACl_n}=0,2x.\left(M_A+35,5n\right)=0,2x.M_A+7,1xn\left(g\right)\)
= 0,2x.MA + 2,13 (g) (1)
Có: \(n_{A_2O_n}=x=\dfrac{21,2}{2.M_A+16n}\left(mol\right)\)
=> 2x.MA + 16nx = 21,2
=> x.MA = 8,2 (2)
(1)(2) => mmuối = 3,77 (g)
Cho 1 hỗn hợp gồm 6,9g Na và 9,3 g Na2O vào cốc chứa 284,1g nước thu đc dd X chứa NaOH x%. Thêm tiếp a gam NaOH khan vào dd X thì thu đc dd NaOH 20%. Xác định giá trị của x và a
1. Cần thêm bao nhiêu g Na2O vào 500g dd NaOH 4% để được dd NaOH 10%.
2. a. Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại (II) bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần dùng 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại j ?
b. Trộn 300ml dd HCl 0,5M Với 200ml dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được có nồng độ HCl là 0,02M. Tính a.
3. Có 200g dd NaOH 5% (dd A)
a. Cần trộn thêm dd A bao nhiêu g dd NaOH 10% để được dd NaOH 8%.
b. Cần hoà tan bao nhiêu g NaOH vào dd NaOH vào dd A để có dd NaOH 8%.
c. Làm bay hơi nước từ dd A người ta thu được dd NaOH 8% . Tính kl nước bay hơi
giải nhanh giùm mình đi nha
2. Gọi A là kim loại cần tìm
PTHH: A+ H2SO4 -> ASO4 + H2
Số mol H2SO4 ban đầu
Nh2so4 bđ = 0,075(mol)
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH
nnaoh = 0,03 ( mol )
=> nh2so4 dư = 0,015(mol
nh2so4 phản ứng = 0,075 - 0,015 = 0,06 ( mol
Khối lượng mol kim loại A
MA = m/n = 1,44/0,06=24(g/mol)
Vậy A là Magie
Nhớ đặt số mol vào phương trình nha bạn, chúc bạn học tốt!
Hòa tan 7,18 gam muối NaCl vao 20gam nước ở 20 độ C thì được dd bão hòa. độ tan cua Nacl ở nhiệt độ đó la
a, Hoa tan 4 gam NaCl trong 80 gam H2O. Tính nồng độ phan trăm của dung dịch
b, chuyển sang nồng độ phan tram dung dich NaOH 2M có khối lượng riêng d= 1,08 g/ml
c, Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dd NaOH 10%. Biết khối lượng riêng cua dd la 1,115
1/Cho 6,2 g Na2O vào 150 g dd NaOH 20% phản ứng xong thu được dd A. Tính C% dd A 2/Hòa tan oxit của kim loại A có hóa trị 2 bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 10% thu được dd muối 11,8% .Xác định công thức của oxit đem dùng
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hh Mg, Al vào HCl dư thu được 8,96l H2 và dd A
a) Tính %m mỗi kim loại
b) Cho dd A td với NaOH dư thu đc m(g) kết tủa. Tính m
Đặt nMg=a(mol); nAl=b(mol)
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_______a_____a(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
b_____3b____b_____1,5b(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=7,8\\a+1,5b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> %mMg=[(0,1.24)/7,8].100=30,769%
=>%mAl= 69,231%
c) MgCl2 + 2 NaOH -> Mg(OH)2 + 2 NaCl
0,1_______________0,1(mol)
AlCl3 + 3 NaOH -> Al(OH)3 + 3 NaCl
0,2____________0,2(mol)
=> m=m(kết tủa)= mMg(OH)2+ mAl(OH)3= 58.0,1+ 78.0,2= 21,4(g)
Hòa tan hoàn toàn 17,6 g sắt (II) sunfua vào dd HCl dư rồi đem toàn bộ khí sinh ra vào 92,3 g nước thu được dd X.
a) Tính nồng độ % dd X
b) Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% phản ứng hết 1/2 dd X. Biết tạo muối trung hòa
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)\(\uparrow\)
0.2 0.2
\(H_2S+4H_2O\rightarrow H_2SO_4+4H_2\)
0.2 0.2 0.8
a. \(n_{FeS}=\dfrac{17.6}{88}=0.2mol\)
\(mdd_{H_2SO_4}=m_X=m_{H_2S}+m_{H_2O}-m_{H_2}=0.2\times34+92.3-0.8\times2=97.5g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.2\times98\times100}{97.5}=20,1\%\)
b. \(\dfrac{1}{2}dd_X\Rightarrow n_X=0.1mol\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0.2 0.1
\(mdd_{NaOH}=\dfrac{0.2\times40\times100}{20}=40g\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol F e 2 O 3 và 0,2 mol FeO vào dd HCl dư thu được dd A. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn, m có giá trị là
A. 16g.
B. 32g.
C. 48g.
D. 52g.