Có hai điện trở R1 và R2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện theed U=12V ( R1<R2 ) . Khi 2 điện trở đó mắc nối tiếp thì công suất của mạch là 4W . Khi 2 điện trở đó mắc song song thì công suất của mạch là 18W . Tính giá trị của hai điện trở trên
Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Khi R 1 nối tiếp R 2 thì công suất của mạch là 4W. Khi R 1 mắc song song R 2 thì công suất mạch là 18W. Hãy xác định R 1 và R 2 ?
A. R 1 = 12 Ω ; R 2 = 24 Ω
B. R 1 = 24 Ω ; R 2 = 12 Ω
C. R 1 = R 2 = 18 Ω
D. Cả A và B đều đúng
Chọn đáp án D.
P = U 2 R t d ⇒ P = 1 R t d ⇒ P n t R s s = R 1 + R 2 R 1 R 2 R 1 + R 2 = 18 4
⇒ 2 ( R 1 + R 2 ) 2 = 9 R 1 R 2 ⇒ 2 ( R 1 2 + R 2 2 ) - 5 R 1 R 2 = 0 ⇒ 2 R 1 - R 2 2 R 2 - R 1 = 0 ⇒ [ R 2 = 2 R 1 R 1 = 2 R 2
Nếu
R 2 = 2 R 1 ⇒ P = 4 = 12 2 R 1 + R 2 = 144 3 R 1 ⇒ R 1 = 12 Ω ; R 2 = 24 Ω
Nếu R 1 = 2 R 2 tương tự ta tính được R 1 = 24 Ω ; R 2 = 12 Ω
Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế là 12V. Khi R 1 nối tiếp R 2 thì công suất của mạch là 4W. Khi R 1 mắc song song R 2 thì công suất của mạch là 18W. Hãy xác định R 1 và R 2 ?
Có hai điện trở R1 và R2 (R1>R2) mắc giữa điểm A và B có hiệu điện thế U = 12V. Khi R1 ghép nối tiếp với R2 thì công suất của mạch là 4W; khi R1 ghép song song với R2 thì công suất của mạch là 18W. Giá trị của R1, R2 bằng
A. R1= 24W; R2= 12W
B. R1= 2,4W; R1= 1,2W
C. R1= 240W; R2= 120W
D. R1= 8W; R2= 6W
Đáp án: A
HD Giải: Khi mắc 2 điện trở nối tiếp: Rnt = R1 + R2, P n t = U 2 R 1 + R 2 ⇒ R 1 + R 2 = U 2 P = 12 2 4 = 36
Khi mắc 2 điện trở song song: R s s = R 1 R 2 R 1 + R 2 = R 1 R 2 36 ⇒ P s s = 36 U 2 R 1 R 2 ⇒ R 1 R 2 = 36 U 2 P = 288
R1 và R2 là nghiệm của phương trình R2 – 36R + 288 = 0 => R1= 24W; R2= 12W
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U=12v, người ta mắc hai điện trở R1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44w. Nếu R1 mắc song song R2 thì công suất điện toàn mạch là 6w.
a, Tính R1 và R2. Biết R1>R2.
b, Trong trường hợp 2 điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện trở R3 = 5/3 công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3
cường độ dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{3R_2}=\dfrac{4}{R_2}\left(A\right)\)
hiệu điện thế hai đầu R2:
\(U_2=IR_2=\dfrac{4}{R_2}.R_2=4\left(V\right)\)
=>chọn đáp án A.4V
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi 12V người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=10 ôm và R2 = 15 ôm
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
b) Thay điện trở R1 bằng 1 đèn (6V-3W) thì đèn có sáng bình thường không ? Tại sao ?
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=10+15=25\Omega\)
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{12}}=\dfrac{12}{25}=0,48A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,48\cdot10=4,8V\)
\(U_2=U-U_1=12-4,8=7,2V\)
b)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_{tđ}'=R_Đ+R_2=12+15=27\Omega\)
\(I_Đ=I=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{12}{27}=\dfrac{4}{9}\approx0,44A< I_{Đđm}\)
Vậy đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu 1 Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Câu 2
Cho hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 28Ω mắc nối tiếp giữa hai đầu mạch điện với hiệu điện thế U = 24V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Tính U1, U2
Câu 1:
\(12W=12\Omega,6W=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{4}.10.60=21600\left(J\right)\)
Câu 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+28=48\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{48}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.20=10\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.28=14\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở R1 = 25Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 5Ω vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi là U. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là U1 và giữa hai đầu R2 là U2 . So sánh U với U1 và U2 ?
\(R_{tđ}=R_1+R_2=25+5=30\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_2\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U=I.R_{tđ}=30I\\U_1=I_1.R_1=25I\\U_2=I_2.R_2=5I\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow U>U_1>U_2\)
Vì \(R_1ntR_2\Rightarrow I_1=I_2=I_m\)
\(U=U_1+U_2=R_1\cdot I_1+R_2\cdot I_2=25\cdot I+5\cdot I=30I\left(V\right)\)
\(U_1=R_1\cdot I=15I=\dfrac{1}{2}U\)
\(U_2=R_2\cdot I=5I=\dfrac{1}{6}U\)
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I' = 1,6A. Hãy tính R1 và R2
Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì: ↔ R1 + R2 = 40Ω (1)
Khi R1 mắc song song với R2 thì:
Thay (1) vào (2) ta được R1.R2 = 300
Ta có: R2 = 40 – R1 → R1.(40 – R1) = 300 ↔ - R12 + 40R1 – 300 = 0 (*)
Giải (*) ta được: R1 = 30Ω; R2 = 10Ω hoặc R1 = 10Ω; R2 = 30Ω.
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 v à R 2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính R 1 v à R 2
R 1 + R 2 = U / I = 40 ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 ) = U / I ’ = 7 , 5
Giải hệ pt theo R 1 ; R 2 ta được R 1 = 30 ; R 2 = 10
Hoặc R 1 = 10 ; R 2 = 30