Cho m gam hỗn hợp x gồm ba và na vào nước dư thu được dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y thu được 12,55 gam rắn khan Mặt khác để trung hòa dung dịch Y Cần 200 ml dung dịch HCl 1M giá trị của M là
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 17,05.
C. 15,2.
D. 11,65.
Dạng tổng quát : X + xHCl → XClx + 0,5xH2
Do 2 n H 2 > n HCl → Kim loại phản ứng với H2O tạo OH−
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,5
B. 17,05.
C. 15,2
D. 11,65.
Đáp án : C
Dạng tổng quát : X + xHCl -> XClx + 0,5xH2
Do 2nH2 > nHCl => Kim loại phản ứng với H2O tạo OH‑
=> nCl(muối) = nHCl = 0,1 mol và nH2 (H2O) = 0,1 – nH2(HCl) = 0,05 mol
=> nOH = 2nH2(H2O) = 0,1 mol
=> m = mKL + mCl(muối) + mOH(bazo) = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2g
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2.
B. 13,5.
C. 17,05.
D. 11,65.
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 13,5
B. 17,05
C. 15,2
D. 11,65
Đáp án C
Dạng tổng quát : X + xHCl → XClx + 0,5xH2
Do Kim loại phản ứng với H2O tạo OH−
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2
B. 13,5
C. 17,05
D. 11,65
Đáp án A
nHCl = 0,1 (mol)
Ta có X + 2HCl → dung dịch Y + H2
0,1 0,05 (mol)
Kim loại còn phản ứng với nước :
Dung dịch sau phản ứng : Kim loại, Cl-: 0,1 mol, OH-: 0,1 mol
m dd = m KL + mCl + m OH = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2
B. 13,5
C. 17,05
D. 11,65
ĐÁP ÁN A
Tổng quát : M + xHCl -> MClx + 0,5xH2
=> nCl muối = nHCl = 2nH2 => nH2(HCl) = 0,05 mol < nH2 = 0,1 mol
=> Có phản ứng : M + xH2O -> M(OH)x + 0,5xH2
=> nOH = 2(nH2 – nH2(HCl)) = 0,1 mol
=> mrắn = mKL + mCl + mOH = 15,2g
Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2
B. 13,5
C. 17,05.
D. 11,65
KL kiềm, kiềm thổ ngoài phản ứng với HCl chúng còn phản ứng với H2O
n Cl-= nHCl=2nH2
Sau phản ứng 2 có xảy ra
nH2(pu2)=nH2 - nH2(pu1)=0,05
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, K2CO3, BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,50 gam
B. 58,80 gam
C. 47,85 gam
D. 54,825 gam
1. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 28,4) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,4 lit dung dịch AlCl3 1,25M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
2. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al, Mg trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là
3. Để hòa tan hoàn toàn 6,4g hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. R có thể là kim loại nào sau đây
B3:
Bài 3 người ta cho các kim loại sau đây là những kim loại nào thế?
B2:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\\ MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+H_2O\\ Mg\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)MgO+H_2O\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10\\40b=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{32}{135}\\b=0,15\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{10}.100\%=36\%\)
1. Gọi chung cho hai kim loại Na và K là R
* m(g) hh X + HCl :
BTNT Cl : \(\rightarrow\)\(n_{HCl_{pứ}}=n_{Cl_{muoi}}=\dfrac{\left(m+28,4\right)-m}{35,5}=0,8\left(mol\right)\)
\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\) (1)
(1) \(\rightarrow n_R=n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
* 2m(g) hh X + H2O -> ddZ
\(2R+2H2O\rightarrow2ROH+H2\) (2)
(2) \(\rightarrow n_{ROH}=n_R=1,6\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,4.1,25=0,5\left(mol\right)\)
\(3ROH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3RCl\)
Trước pứ : 1,6 0,5 (mol)
Pứ : 1,5 <- 0,5 -> 0,5 1,5 (mol)
Sau pứ : 0.1 0 0,5 1,5 (mol)
Do ROH dư : \(ROH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow RAlO_2+2H_2O\)
Trước pứ : 0,1 0,5 (mol)
Pứ : 0,1 -> 0,1 0,1 (mol)
Sau pứ : 0 0,4 (mol)
\(\rightarrow m_{kettua}=0,4.78=31,2\left(g\right)\)
\(\)