S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.
she write too very to bad có đúng cấu trúc s+v+too+adv+(for sb)+to+v1 không ạ?
1. Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".
1.1. This question is easy to answer.
→
1.2. His handwriting is difficult to read.
→
1.3. This house is convenient to live in.
→
1.4. That ladder is very safe to use.
→
1.5. These films are very interesting to watch.
1. Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc "It + to be + adj + to V".
1.1. This question is easy to answer.
→This is easy to answer this question
1.2. His handwriting is difficult to read.
→It is difficult to read his handwriting
1.3. This house is convenient to live in.
→It is convenient to live in this house
1.4. That ladder is very safe to use.
→It is very safe to use that ladder
1.5. These films are very interesting to watch.
It is very interesting to watch these films
Câu 1: Viết cú pháp câu lệnh lặp đã học và giải thích các đại lượng có trong cú pháp đó. So sánh được sự giống và khác nhau giữa 2 dạng câu lệnh.
Câu 2: Giải thích được các đoạn chương trình có sử dụng cấu trúc lặp For .. to ..do và While .. do để suy ra được kết quả các đại lượng khi vòng lặp kết thúc.
Câu 3: Giải thích được một thuật toán cụ thể. Từ đó viết đoạn chương trình bằng ngôn ngữ lập trình để mô tả các bước của thuật toán.
Câu 4: Biết cú pháp khai báo biến mảng trong chương trình và giải thích được các đại lượng có trong cú pháp đó.
Câu 5: Viết được một chương trình bằng ngôn ngữ lập trình có sử dụng biến mảng để nhập giá trị cho một mảng. Xác định được giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của dãy số.
Mọi người ơi, giải giúp mình bài này với ạ
1. Các từ để hỏi trong tiếng Anh
– WHAT: cái gì?
– WHERE: ở đâu? (hỏi về nơi chốn)
– WHEN: khi nào? (hỏi về thời gian)
– WHY: tại sao? (hỏi về lý do)
– WHO: ai? (hỏi về người, chủ ngữ)
– WHOM: ai? (hỏi về vật, tân ngữ)
– HOW: thế nào? (hỏi về cách thức làm gì)
– WHOSE: của ai? (hỏi ai sở hữu cái gì)
– WHICH: cái nào? (hỏi về sự lựa chọn)
– HOW MUCH: bao nhiêu? (hỏi về số lượng, giá tiền (không đếm được))
– HOW MANY: bao nhiêu? (hỏi về số lượng đếm được)
– HOW LONG: bao lâu? (hỏi về thời gian)
– HOW OFTEN: thường xuyên như thế nào? (hỏi về tần suất)
– HOW FAR: bao xa? (hỏi về khoảng cách)
2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
a. Các bước đặt câu hỏi trong tiếng Anh
– Đầu tiên bạn đặt câu khẳng định trước, cố gắng nghĩ nhẩm trong đầu.
– Tiếp đó xem trong câu khẳng định có sẵn động từ “to be” không, nếu có thì chỉ việc đảo động từ lên trước chủ ngữ.
– Nếu trong câu không có động từ “to be” thì sử dụng trợ động từ như: “do/does/did”
– Tùy vào mục đích để hỏi mà sử dụng các từ để hỏi
b. Cách đặt câu hỏi Yes/No
Trong cách đặt câu hỏi Yes/No này bạn có thể sử dụng động từ “to be” hoặc trợ động từ để hỏi. Các động từ đó là (am, is, are…), can, could, should, may, might, will, shall, do, does, did, have, has, had…
Cấu trúc:
– To Be +S + N/Adj/V-ing (các thì tiếp diễn)/Vpp(bị động)/prep + N
Ex: Is he a student? (Bạn có phải là học sinh không?)
– Do/Did (not) + S + V-bare…? (Dùng cho các thì đơn)
Ex: Do you want something to eat? (Bạn có muốn ăn gì đó không?)
– Will/Shall] + S + V-bare…? (Dùng cho các thì tương lai)
Ex: Will you stay with us for dinner? (Bạn sẽ ở lại ăn tối với tụi mình chứ?)
– Has/Have/Had+ S + Vpp…? (Dùng cho các thì hoàn thành & hoàn thành tiếp diễn)
Ex: Has she had dinner? (Cô ấy ăn tối chưa?)
– Can, could, may, might, must + S + V?
Ex: Can you swim? (Bạn có biết bơi không?)
c. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh để lấy thông tin
*** Cách đặt câu hỏi với “What” và “Who”
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Cấu trúc: Who/What + V + ………..
Ex:
Something happened lastnight => What happened last night?
Someone opened the door. => Who opened the door?
*** Cách đặt câu hỏi tiếng Anh với “Whom” và “What”
Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động
Cấu trúc: Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + S + V + …..?
Ex:
George said something with his mother. => What did George say with his mother?
*** Cách đặt câu hỏi với When, Where, How và Why
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
Cấu trúc: When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + S + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex:
When did he get married?
Viết 10 câu với cấu trúc : encourage SB to V ST
Sử dụng cấu trúc “ used to V” với các động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau:
Travelling (1. not be)__________as quick and convenient as we see today
(mấy bn cho mềnh hỏi , câu này điền ''didn't used to be'' hay ''didn't use to'' z ẹ ?)
Sử dụng cấu trúc used to/be used to/get used to để diễn tả lại các câu sau
10 She is used to eating chicken now
11 My father used to take me to the city
12 It used to take me 5 hours to find the answer for the question
13 I don't get used to the smell
14 She is used to sitting between Tuan and Hung
15 She isn't used to driving a car
16 I don't get used to going to bed after 10p.m
17 He used to be an accountant....
18 I am not used to walking in the rain
Nêu cấu trúc tương đương giữa quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Mỗi loại lấy ví dụ minh họa
Mình chỉ biết lấy ví dụ thôi nhé
I have studied English for 7 years
=I studied English 7 years ago
qkđ:khẳng định:s+v2/ed+o
phủ định:s+didn't+v-if+o
nghi vấn;did+s+v-inf
ex:she gratued from the university last year
htht:kđ:S+HAVE/HAS+V3/V-ED+O
PĐ:S+HAVEN'T/HASN'T+V3/V-ED+O
NV:HAVE/HAS+S+V3-ED+O
EX;mary has come to Việt Nam
Chẳng bao lâu sau, những chùm bé xíu ấy to dần, chuyển tuef màu xanh xẫm đến xanh nhạt, căng bóng
a) Xác định câu văn sử dụng cấu trúc câu sử dụng nhiều thành phần vị ngữ trong đoạn văn
b) Nêu tác dụng của việc sử dụng cấu trúc câu nhiều thành phần vị ngữ.
Giúp mình với ạ!!