Cho a gam Ba tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 g axit sunfuric
A) Viết ptpư xảy ra
B) tính a
C) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua Fe3O4 nung nóng thu được m gam chất rắn Xác định giá trị của m
cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric
a) tính thể tích H2 thu đc.
b)dẫn toàn bộ khí thu đc ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm đi m gam.
Cho a gam Ba tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric
A) Viết ptpư
B)tính a
C) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua Fe3O4 gam chất rắn Xác định giá trị của m
bài này mk làm trước rồi bạn xem lại nhé..mk xóa câu này nhé
a, PTPU : (1) Ba+H2SO4 → BaSO4 + H2
b, nH2SO4= m/M= 39,2/98 =0,4(mol)
Theo ptpu trên ta có : nBa = nH2SO4 = 0,4(mol)
Khối lượng của Ba là : mBa = a= 0,4*137= 54,8 (g)
c, PTPU : (2) Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4H2O
Theo ppu 1 ta có nH2= nH2SO4= 04 (mol)
Theo ppu 2 ta có : nFe3O4 = 1/4*nH2 = 1/4*0,4=0 ,1 (mol)
khối lượng của Fe3O4 là mFe3O4= m = 0,1* 232=23,2(g)
19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 392 gam axit sunfuric
a tính thể tích khí Hiđrô thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b dẫn toàn bộ khí thu được ở trên cao có hợp A gom CuO Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng A giam m gam.hay xac dinh gia tri m.
nZn=\(\frac{19,5}{65}=0,3\)mol
2Zn+2Hcl--->2Zncl+H2
pt:2mol 2mol 2mol 1mol
bt:0,3mol xmol
=>x=\(\frac{0,3.1}{2}=0,15\)mol
áp dụng:V=n.22,4=>VH2=0,15.22,4=3,36 lít
ai tích mk mk sse tích lại
mk học hóa cũng đc đấy tin mk đi dúg 10000%%
Cho 44gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric(H2SO4) tạo ra khí Hiđro và sắt (||) Sunfat a,viết phương trình hóa học xảy ra b,dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua Mgam cho nung nóng.Tính M
mik nghĩ chắc là CuO :))
\(n_{Fe}=\dfrac{44}{56}=0,46\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(ltl:0,46< 0,5\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,46\left(mol\right)\\
V_{H_2}=0,46.22,4=10,304L\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,46 0,46
\(m_{CuO}=0,46.80=36,8g\)
Cho 44,8 gam Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric (H2SO4), tạo ra khí hiđrô và sắt(II) sunfat
a). Viết phương trình hóa học xảy ra.
b). Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đkc)
c). Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua m gam CuO nung nóng. Tính m?
a)\(n_{Fe}=\dfrac{44,8}{56}=0,8mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,8 0,5 0,5 0,5
b)\(V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2l\)
c)\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{CuO}=0,5\cdot80=40g\)
cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch axit clohidric dư thu được V lít khí ở đktc a) viết các phương trình hoá học trên b) tính V c) dẫn toàn bộ lượng khí trên qua Đồng (ll) oxit nóng đỏ, thu được m gam chất rắn. Tính m?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,2
\(V=V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,2 0,2
=> \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2__________________0,2 (mol)
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
___________0,2__0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 2,7gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích H2
c. Lượng khí Hiđro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: \(0,4>0,15\rightarrow\) CuO dư
Theo pthh: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,15.64}{0,15.64+\left(0,4-0,15\right).80}=32,43\%\\\%m_{CuO}=100\%-32,43\%=67,57\%\end{matrix}\right.\)
a. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
b. \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{2,7}{27}=0,1mol\)
Theo phương trình `(1)` \(n_{H_2}=\frac{3}{2}.n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
c. \(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{m}{M}=\frac{32}{80}=0,4mol\)
Tỷ lệ \(\frac{0,4}{1}>\frac{0,15}{1}\)
`->CuO` dư
Theo phương trình `(2)` \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(n_{CuO\left(pứ\right)}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,4-0,15=0,25mol\)
\(m\left(g\right)\text{ chất rắn }\hept{\begin{cases}CuO_{dư}=0,25mol\\Cu=0,15mol\end{cases}}\)
\(\rightarrow m=0,15.64+0,25.80=29,6g\)
\(\%m_{CuO\left(dư\right)}=\frac{0,25.80.100}{29,6}\approx67,6\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-67,6\%=32,4\%\)
a. \(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15
b. \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
0,15 0,15 0,15
Ta thấy : 0,4 > 0,15 => CuO dư , H2 dư
\(\%CuO=\dfrac{0,15.80}{0,15.80+0,15.64}.100\%=55,55\%\)
\(\%Cu=100\%-55,55\%=44,45\%\)
Cho 44gam sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 gam axit sunfuric(H2SO4) tạo ra khí Hiđro và sắt (||) Sunfat a,viết phương trình hóa học xảy ra b,tính thể tích hiđro sinh ra c,dẫn toàn bộ lượng khí hiđro thu được qua Mgam cho nung nóng.Tính M
bn hỏi bài này rồi mà :) ? và vẫn không check lại cau c)
bài trc của bn có ng giải rồi đấy :v
\(n_{Fe}=\dfrac{44}{56}=0,8\left(mol\right)\\ pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,8 0,8
\(V_{H_2}=0,8.22,4=17,92L\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,8 0,8
\(m_{CuO}=0,8.64=51,2g\)
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, lấy dư) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D. Nung D trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Thổi luồng khí CO (lấy dư) qua ống sứ chứa E nung nóng (ở 700–800oC) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủ a Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo được kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra
Phương trình:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O